Các câu chào trong tiếng trung: 1. 你好 (Nǐ hǎo) Dùng trong trường hợp để chào trong trường hợp trang trọng, khi bạn gặp một người lạ hay người không quen thân cho lắm. 2. 您好 (Nín hǎo) "您" là kính ngữ trong tiếng trung, dùng để chào những người lớn tuổi hay ở chức vụ cao hơn bạn trong gia đình và xã hội. Bạn có thể thay "您" bằng từ "老师" (Lǎoshī), "阿姨" (Āyí), 大家 (Dàjiā). 3. 嗨! (Hāi) Câu chào dùng trong trường hợp hai người rất thân quen và bằng vai vế với nhau như bạn bè, người yêu. 4. 早上好! (Zǎoshang hǎo) : Chào buổi sáng! Dùng cho thời gian từ lúc mặt trời lên cho tới 10 giờ sáng. 下午好! (Xìawǔ hǎo) : Chào buổi trưa! Tính từ bữa trưa cho tới khi mặt trời lặn. 晚上好 (Wǎnshàng hǎo) : Chào buổi chiều! Tính từ lúc mặt trời lặn cho tới 10 giờ tối. 5. 吃了吗? (Chī le ma) : Ăn chưa thế? Câu nói được sử dụng phổ biến nhất ở trung quốc, dùng trong các đoạn hội thoại hàng ngày. 6. 好久不见 (Hǎojiǔ bùjìan) : Lâu rồi mới gặp. Dùng trong cả trường hợp trang trọng và không trang trọng, nhưng để chỉ hai người đã biết từ lâu, có mối quan hệ lâu dài từ trước. 7. 喂? (Wéi) : Alo? Dùng để mở lời khi gọi điện thoại hay muốn gọi lại ai đó từ đằng xa. 8. 久仰 (Jiǔyǎng) : Nghe danh đã lâu. Dùng trong trường hợp đặc biệt, mang tính trang trọng cao, thường dùng trong buổi họp báo, buổi kí kết hợp đồng với đối tác hay để tỏ lòng kính trọng ai đó.