

- Vô hình chung hay Vô hình trung
- Đều như vắt tranh hay Đều như vắt chanh
- Xe duyên hay Se duyên
- Trăng trối hay Trăn trối
- Nhục chí hay Nhụt chí
- Dè xẻn hay Dè sẻn
- Xoay xở hay Xoay sở
- Xán lạn hay Sáng lạng
- Nghe phong thanh hay Nghe phong phanh
- Đài cát hay Đài các
BẠN ĐÚNG ĐƯỢC BAO NHIÊU TỪ TRONG 10 TỪ TRÊN?
ĐÁP ÁN:
1. Vô hình trung
"Trung" : Bên trong, "vô hình trung" : Trong cái vô hình. Trong từ điển tiếng Việt "vô hình trung" có nghĩa là tuy không có chủ định, không cố ý nhưng tự nhiên lại là thế.
2. Đều như vắt tranh
"Vắt tranh" : Là một thao tác trong quá trình làm những tấm bằng cỏ tranh để sử dụng khi làm nhà. Cỏ tranh còn có tên gọi khác là bạch mao căn, cỏ tranh săng, nhả cà, lạc cà.. thuộc họ nhà lúa phân bố từ đồng bằng đến vùng trung du, miền núi ở cả ba miền Bắc, Trung, Nam nước ta. Và câu thành ngữ "Đều như vắt tranh" ý nói làm một cái gì đấy rất đồng đều.
3. Xe duyên
"Xe" : Là (1) làm cho các sợi nhỏ xoắn chặt với nhau thành sợi lớn và (2) làm cho kết đôi với nhau thành vợ chồng.
4. Trăng trối
"Trăng trối" : Lời dặn dò trước lúc mất của ai đó. "Trăn trối" không có nghĩa
5. Nhụt chí
"Nhụt" : Kém sắc nhọn vì đã dùng nhiều. "Nhụt chí" : Bị giảm sút đi về tinh thần, ý chí
6. Dè sẻn
"Dè" : Dành để, kiêng nể, "sẻn" : Hà tiện quá, chặt chẽ quá. "Dè sẻn" à tằn tiện, tự hạn chế chi dùng quá mức.
7. Xoay xở
"Xở" : Gỡ rối, gỡ bớt. "Xoay xở" : Làm hết cách này đến cách khác giải quyết cho được khó khăn, hoặc để có cho được cái cần có.
8. Xán lạn
"Xán" : Rực rỡ, "lạn" : Sáng sủa. "Xán lạn" : Rực rỡ, sáng sủa
9. Nghe phong thanh
"Phong thanh" : Tiếng gió, nghĩa là lời đồn. Nghe thì "phong thanh", còn bận đồ mới "phong phanh".
10. Đài các
"Đài" : Các nhà làm cao, có thể trông xa được. "Các" : Cái gác. "Đài các" : Cao sang quyền quý.
Last edited by a moderator: