- Xu
- 769,905,415
Bài viết: 4164 



Ngày xưa các cụ không có đồng hồ, việc đo đếm thời gian được dựa trên kinh nghiệm quan sát các sự việc hiện tượng hàng ngày như:
Nhìn mặt trời, xem sự dịch chuyển của các vì sao ban đêm & nghe tiếng gà gáy..
Cách tính giờ âm theo các cụ ngày xưa:
Cách nhớ đơn giản: Giờ Tý bắt đầu 12 con giáp = 12h đêm cộng trừ 1, các giờ tiếp theo cộng 2 theo thứ tự 12 con giáp. Giờ Ngọ = 12h trưa.
Giờ Tý: Từ 23 giờ đến 1 giờ sáng
Giờ Sửu: Từ 1 giờ đến 3 giờ sáng
Giờ Dần: Từ 3 giờ đến 5 giờ sáng
Giờ Mão: Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng
Giờ Thìn: Từ 7 giờ đến 9 giờ sáng
Giờ Tỵ: Từ 9 giờ đến 11 giờ sáng
Giờ Ngọ: Từ 11 giờ đến 13 giờ trưa
Giờ Mùi: Từ 13 giờ đến15 giờ xế trưa
Giờ Thân: Từ 15 giờ đến 17 giờ chiều
Giờ Dậu: Từ 17 giờ đến 19 giờ tối
Giờ Tuất: Từ 19 giờ đến 21 giờ tối
Giờ Hợi: Từ 21 giờ đến 23 giờ khuya
Ban đêm dài 10 tiếng, được chia thành 5 canh, một canh bằng 2 giờ
Canh 1: Từ 19 giờ đến 21 giờ tức giờ Tuất
Canh 2: Từ 21 giờ đến 23 giờ khuya tức giờ Hợi
Canh 3: Từ 23 giờ đến 1 giờ sáng tức giờ Tý
Canh 4: Từ 1 giờ đến 3 giờ sáng tức giờ Sửu
Canh 5: Từ 3 giờ đến 5 giờ sáng tức giờ Dần
Ban ngày dài 14 tiếng, được chia thành 6 khắc, 1 khắc dài 2h 20 phu
Khắc 1: Từ 5 giờ đến 7 giờ 20 sáng
Khắc 2: Từ 7 giờ 20 đến 9 giờ 40 sáng
Khắc 3: Từ 9 giờ 40 đến 12 giờ trưa
Khắc 4: Từ 12 giờ đến 14 giờ 20 xế trưa
Khắc 5: Từ 14 giờ 20 đến 16 giờ 40 chiều
Khắc 6: Từ 16 giờ 40 đến 19 giờ tối
Các tháng tính theo 12 con giáp:
Tháng giêng: Dần - Cọp
Tháng hai: Mão - Mẹo
Tháng ba: Thìn - Rồng
Tháng tư: Tỵ - Rắn
Tháng năm: Ngọ - Ngựa
Tháng sáu: Mùi - Dê
Tháng bảy: Thân - Khỉ
Tháng tám: Dậu - Gà
Tháng chín: Tuất - Chó
Tháng mười: Hợi - Lợn
Tháng 11: Tý - Chuột
Tháng 12 - tháng chạp: Sửu - Trâu
Nhìn mặt trời, xem sự dịch chuyển của các vì sao ban đêm & nghe tiếng gà gáy..

Cách tính giờ âm theo các cụ ngày xưa:
Cách nhớ đơn giản: Giờ Tý bắt đầu 12 con giáp = 12h đêm cộng trừ 1, các giờ tiếp theo cộng 2 theo thứ tự 12 con giáp. Giờ Ngọ = 12h trưa.
Giờ Tý: Từ 23 giờ đến 1 giờ sáng
Giờ Sửu: Từ 1 giờ đến 3 giờ sáng
Giờ Dần: Từ 3 giờ đến 5 giờ sáng
Giờ Mão: Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng
Giờ Thìn: Từ 7 giờ đến 9 giờ sáng
Giờ Tỵ: Từ 9 giờ đến 11 giờ sáng
Giờ Ngọ: Từ 11 giờ đến 13 giờ trưa
Giờ Mùi: Từ 13 giờ đến15 giờ xế trưa
Giờ Thân: Từ 15 giờ đến 17 giờ chiều
Giờ Dậu: Từ 17 giờ đến 19 giờ tối
Giờ Tuất: Từ 19 giờ đến 21 giờ tối
Giờ Hợi: Từ 21 giờ đến 23 giờ khuya
Ban đêm dài 10 tiếng, được chia thành 5 canh, một canh bằng 2 giờ
Canh 1: Từ 19 giờ đến 21 giờ tức giờ Tuất
Canh 2: Từ 21 giờ đến 23 giờ khuya tức giờ Hợi
Canh 3: Từ 23 giờ đến 1 giờ sáng tức giờ Tý
Canh 4: Từ 1 giờ đến 3 giờ sáng tức giờ Sửu
Canh 5: Từ 3 giờ đến 5 giờ sáng tức giờ Dần
Ban ngày dài 14 tiếng, được chia thành 6 khắc, 1 khắc dài 2h 20 phu
Khắc 1: Từ 5 giờ đến 7 giờ 20 sáng
Khắc 2: Từ 7 giờ 20 đến 9 giờ 40 sáng
Khắc 3: Từ 9 giờ 40 đến 12 giờ trưa
Khắc 4: Từ 12 giờ đến 14 giờ 20 xế trưa
Khắc 5: Từ 14 giờ 20 đến 16 giờ 40 chiều
Khắc 6: Từ 16 giờ 40 đến 19 giờ tối
Các tháng tính theo 12 con giáp:
Tháng giêng: Dần - Cọp
Tháng hai: Mão - Mẹo
Tháng ba: Thìn - Rồng
Tháng tư: Tỵ - Rắn
Tháng năm: Ngọ - Ngựa
Tháng sáu: Mùi - Dê
Tháng bảy: Thân - Khỉ
Tháng tám: Dậu - Gà
Tháng chín: Tuất - Chó
Tháng mười: Hợi - Lợn
Tháng 11: Tý - Chuột
Tháng 12 - tháng chạp: Sửu - Trâu
Chỉnh sửa cuối: