Bài viết: 38 



Bài 21: XÂY DỰNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở MIỀN BẮC- ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM. (Phần 1)
A. TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ CÁCH MẠNG NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ NĂM 1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG
Câu 1: Ngày 10 – 10 – 1954 là ngày diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Việt Nam?
A. Quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội
B. Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân Thủ đô
C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng
D. Pháp rút quân khỏi miền Nam
Lời giải:
Ngày 10-10-1954, quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội trong không khí từng bừng của ngày hội giải phóng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Đâu không phải là âm mưu của đế quốc Mĩ từ năm 1954-1975 khi thay chân Pháp ở miền Nam Việt Nam?
A. Chia cắt lâu dài Việt Nam
B. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương
C. Làm bàn đạp tấn công ra miền Bắc để tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản
D. Thúc đẩy sự giàu mạnh của miền Nam để đối trọng với miền Bắc
Lời giải:
Âm mưu của đế quốc Mĩ từ năm 1954 - 1975 khi thay chân Pháp ở miền Nam Việt Nam là chia cắt lâu dài Việt Nam; biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á; làm bàn đạp tấn công ra miền Bắc để tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản, phản công phe xã hội chủ nghĩa từ phía Nam.
Đáp án cần chọn là :D
Câu 3: Nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước
B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
Lời giải:
Do cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã cơ bản được hoàn thành ở miền Bắc nên sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, miền Bắc phải khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, sau đó tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, làm hậu phương chi viện cho miền Nam kháng chiến.
Đáp án cần chọn là :D
Câu 4: Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng miền Bắc sau 1954 là tiến hành
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Đấu tranh đòi Mỹ rút quân về nước.
D. Cách mạng dân chủ tư sản.
Lời giải:
Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Bắc sau năm 1954 là tiến lên xâu dựng chủ nghĩa xã hội.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Đế quốc Mĩ
B. Thực dân Pháp
C. Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
D. Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm
Lời giải:
Sau hiệp định Giơnevơ (1954), thực dân Pháp rút quân khi chưa thực hiện hiệp thương thống nhất hai miền. Mĩ nhanh chóng thay chân Pháp dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm chia cắt lâu dài Việt Nam. Do đó kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Đáp án cần chọn là :D
Câu 6: Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước
B. Mĩ thay chân Pháp xâm lược Việt Nam
C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau
D. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
Lời giải:
Do âm mưu của Pháp - Mĩ nên sau hiệp đinh Giơnevơ (1954) về Đông Dương đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam là đất nước tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau. Miền Bắc đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam và chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của Mĩ- Diệm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Điểm nổi bật của tình hình miền Nam ngay sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là
A. Chuyển sang đấu tranh vũ trang chống Mỹ.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế.
C. Thành lập chính quyền cách mạng lâm thời ở miền Nam.
D. Vẫn chịu ách thống trị của đế quốc và tay sai.
Lời giải:
Sau năm 1954, tuy miền Bắc được giải phóng nhưng miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của đế quốc (Mĩ) và tay sai (Ngô Đình Diệm ) => Đảng ta đã xác định phải thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược ở cả hai miền, trong đó:
- Miền Bắc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Miền Nam vẫn phải tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất nước nhà.
Đáp án cần chọn là :D
Câu 8: Nguyên nhân trực tiếp nào khiến cho Việt Nam bị chia cắt mặc dù Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã quy định về vấn đề thống nhất đất nước?
A. Tác động của cục diện hai cực, hai phe
B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm
C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân
D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất
Lời giải:
Nguyên nhân trực tiếp khiến cho Việt Nam bị chia cắt mặc dù hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã quy định về vấn đề thống nhất đất nước do thực dân Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân theo quy định của hiệp định. Hơn nữa, trước khi rút quân Pháp vẫn có hành động phá hoại cơ sở vật chất của ta, gây khó khăn cho ta.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là
A. Một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc
B. Đảng lãnh đạo cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước
D. Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước
Lời giải:
Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân là một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng: Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. Do sau hiệp định Giơnevơ năm 1954, Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2 miền và mỗi miền lại có một nhiệm vụ cách mạng khác nhau. Đây cũng là điểm sáng tạo của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Việc xác định hai nhiệm vụ cách mạng của hai miền được Đảng xác định cụ thể trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2 miền sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Do tác động của cục diện hai cực, hai phe
B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm
C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân
D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất
Lời giải:
Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2 miền sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là do tác động của cục diện hai cực, hai phe. Trên thế giới cũng có nhiều quốc gia bị chia cắt giống Việt Nam như Đức, bán đảo Triều Tiên. Cục diện hai cực, hai phe ở đây chính là sự đối đầu giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa đứng đầu là Liên Xô và Mĩ. Ở miền Nam có sự can thiệp của Mĩ với âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và sự giúp đỡ của Liên Xô với cách mạng Việt Nam đã chứng tỏ sức ảnh hưởng của cục diện này ở Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Học thuyết nào đã chi phối việc đế quốc Mĩ quyết tâm theo đuổi cuộc chiến tranh Việt Nam (1954-1975) để ngăn chặn làn sóng cộng sản tràn xuống phía Nam?
A. Học thuyết Truman
B. Học thuyết Domino
C. Học thuyết Kenedy
D. Học thuyết Nixon
Lời giải:
Học thuyết Domino của Tổng thống Aixenhao là học thuyết đã chi phối việc đế quốc Mĩ quyết tâm theo đuổi cuộc chiến tranh Việt Nam (1954-1975). Vì Mĩ lo sợ thắng lợi của cách mạng Việt Nam sẽ tạo ra một phản ứng dây chuyền, khiến chủ nghĩa cộng sản sẽ nhanh chóng lan truyền ra toàn bộ châu Á
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Trong những năm 1954- 1975, Việt Nam là một trong những trọng điểm trong chiến lược nào của đế quốc Mĩ?
A. Chiến lược toàn cầu
B. Thực dân kiểu mới
C. Trả đũa ồ ạt
D. Phản ứng linh hoạt
Lời giải:
Trong những năm 1954-1975, Mĩ tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới. Việt Nam là một trong những trong điểm của chiến lược đó để ngăn chặn làn sóng cộng sản tràn xuống phía Nam và đàn áp phong trào cách mạng Việt Nam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm.
C. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Lời giải:
Đáp án A: Sau hiệp định Giơnevơ (1954) : Miền Bắc được giải phóng, miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của Mĩ - Diệm => Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc đã tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Thời kì cách mạng nào Đảng ta chủ trương thực hiện cùng lúc hai chiến lược cách mạng khác nhau?
A. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
B. Thời kì từ sau năm 1975 đến nay.
C. Thời kì đấu tranh giải phóng dân tộc (1930 - 1945).
D. Thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).
Lời giải:
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975), Đảng ta chủ trương thực hiện cùng lúc hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở cả hai miền:
- Miền Bắc: tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Miền Nam: Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
Đáp án cần chọn là :D
Câu 15: Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (1954) giống với những nước nào dưới đây
A. Đức và Triều Tiên.
B. Đức và Nhật Bản.
C. Triều Tiên và Nhật Bản.
D. Trung Quốc và Triều Tiên.
Lời giải:
- Nước ta sau hiệp định Giơnevơ: Mới chỉ giải phóng được miền Bắc, sau hiệp định Mĩ nhanh chóng nhảy vào miền Nam Việt Nam biến nơi này thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự chống cộng ở Đông Nam Á.
- Giống như Đức và Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai, theo những quyết định của hội nghị Ianta, 2 nước này bị chia cắt thành 2 miền chịu ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ trong 1 thời gian dài.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Việc kí kết và thi hành Hiệp định Giơnevơ đã tạo ra sự chuyển biến như thế nào đối với cách mạng Việt Nam ngày sau năm 1954?
A. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công về chiến lược.
B. Chuyển từ thế bị động phòng ngự sang thế tiến công về chiến lược.
C. Chuyển từ thế tiến công sang thế giữ gìn lực lượng.
D. Chuyển từ thế bị động sang thế chủ động.
Lời giải:
- Trong giai đoạn 1953 - 1954, Việt Nam giữ thế tiến công chiến lược, tháng 3-1954, Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp, thông qua kế hoạch tác chiến của bộ Tổng tư lệnh và quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Bắt đầu từ ngày 13 đến 17-3-1954 ta đã tấn công tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.
- Sau năm 1954, ta giữ thế giữ gìn lực lượng do nhân dân phải hàn gắn vết thương chiến tranh, vừa phải khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội, vừa phải tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
- Đến năm 1960 ta mới tiến đến Đồng khởi - phong trào này đánh dấu cách mạng Việt Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
=> Việc kí kết và thi hành Hiệp định Giơnevơ đã tạo ra sự chuyển biến từ thế tiến công về chiến lược sang thế giữ gìn lực lượng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Điểm khác nhau cơ bản giữa chính sách thực dân mới của Mĩ so với chính sách thực dân cũ của Pháp ở Việt Nam là
A. Đưa quân đội vào Việt Nam.
B. Thống trị thông qua chính quyền tay sai.
C. Đưa phương tiện chiến tranh vào Việt Nam.
D. Dùng chiến thắng quân sự buộc ta kí hiệp định.
Lời giải:
Điểm khác nhau cơ bản giữa chính sách thực dân mới của Mĩ so với chính sách thực dân cũ của Pháp ở Việt Nam là về cách thức cai trị.
- Pháp là cai trị trực tiếp (chủ nghĩa thực dân cũ), còn Mĩ là cai trị gián tiếp thông qua hệ thống chính quyền tay sai (chính quyền Sài Gòn).
- Ngay sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, Mĩ liền thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam, thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 và Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương cho thấy
A. Việt Nam luôn phải đấu tranh ở trong tình thế bị bao vây, cô lập.
B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của ba nước Đông Dương.
C. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định trong việc kết thúc chiến tranh.
D. Sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để đàn áp cách mạng Việt Nam.
Lời giải:
- Sau cách mạng tháng Tám năm 1945: Thực dân Anh (được giao nhiệm vụ giải giáp quân Nhật) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam.
- Sau năm 1954, đặc biệt là từ năm 1965 - trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ", Mĩ đã câu kết với các nước đồng minh để tiến hành chiến tranh Việt Nam, đẩy cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam rơi vào hoàn cảnh khó khăn. Đặc biệt có giai đoạn Mĩ còn thực hiện thủ đoạn ngoại giao - thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô để hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của ta.
=> Tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 và Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương cho thấy sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để đàn áp cách mạng Việt Nam.
Đáp án cần chọn là :D
B. MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT (1954 – 1960)
Câu 1: Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) thực chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu gì?
A. Người cày có ruộng
B. Không một tấc đất bỏ hoang
C. Tăng gia sản xuất
D. Tấc đất, tấc vàng
Lời giải:
Hoàn thành cải cách ruộng đất ở Việt Nam (1954 - 1957) thực chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu "Người cày có ruộng", đưa nông dân làm chủ đồng ruộng, nông thôn. Chính vì thế, ý nghĩa của cuộc cải cách ruộng đất cũng là làm cho khẩu hiệu "người cày có ruộng" trở thành hiện thực.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Đâu không phải mục đích của việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) ?
A. Đáp ứng yêu cầu về quyền lợi của giai cấp nông dân
B. Củng cố khối liên minh công- nông
C. Mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
D. Chi việncho miền Nam kháng chiến chống Mĩ
Lời giải:
Căn cứ vào hoàn cảnh thực tế ở miền Bắc và yêu cầu về quyền lợi kinh tế, chính trị của giai cấp nông dân, củng cố khối liên minh công - nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất, Đảng và Chính phủ quyết định "đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất"
Đáp án cần chọn là :D
Câu 3: Đâu không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) ?
A. Xóa bỏ giai cấp địa chủ phong kiến
B. Đưa nông dân trở thành người làm chủ nông thôn
C. Khối liên minh công- nông được củng cố
D. Củng cố niềm tin cho nhân dân miền Nam kháng chiến chống Mĩ
Lời giải:
Việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) đã làm thay đổi bộ mặt nông thôn Việt Nam: Giai cấp địa chủ phong kiến cơ bản bị xóa bỏ, nông dân trở thành người làm chủ nông thôn. Qua đó khối liên minh công- nông được củng cố vững chắc. Cải cách ruộng đất không mang ý nghĩa củng cố niềm tin cho nhân dân miền Nam kháng chiến chống Mĩ.
Đáp án cần chọn là :D
Câu 4: Anh (chị) hiểu thế nào là cải cách ruộng đất?
A. Lấy ruộng đất công chia bình quân cho nông dân
B. Xóa bỏ quan hệ sở hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, xác lập quyền sở hữu ruộng đất của nông dân
C. Phân phối lại ruộng đất cho nhân dân một cách hợp lý
D. Là quá trình hữu sản hóa nông dân ở nông thôn
Lời giải:
Cải cách ruộng đất là quá trình xóa bỏ quan hệ sở hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, xác lập quyền sở hữu ruộng đất của nông dân, thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng"
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Quá trình cải cách ruộng đất ở Việt Nam được bắt đầu thực hiện từ khi nào?
A. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945
B. Từ đầu năm 1953
C. Sau khi miền Bắc được giải phóng (1954)
D. Sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi (1975)
Lời giải:
Quá trình cải cách ruộng đất ở Việt Nam được bắt đầu thực hiện từ đầu năm 1953. Từ tháng 4-1953 đến tháng 7-1954, ta đã thực hiện 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất tại 53 xã thuộc vùng tự do ở Thái Nguyên, Thanh Hóa
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Đảng và Chính phủ cần phải hoàn thành cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là
A. Để củng cố khối liên minh công- nông
B. Để mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
C. Thực hiện "khẩu hiệu người cày có ruộng"
D. Để giải quyết triệt để mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến
Lời giải:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công vẫn chưa giải quyết được mâu thuẫn nông dân với địa chủ phong kiến. Để giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, Đảng và Chính phủ cần cần phải hoàn thành cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957).
Đáp án cần chọn là :D
Câu 7: Bản chất của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954-1957 là
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Bắc
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới ở miền Bắc
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc
Lời giải:
Bản chất của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954 -1957 là quá trình hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc xóa bỏ quan hệ sở hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, xác lập quyền sở hữu ruộng đất của nông dân, thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng".
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hạn chế trong quá trình cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1975)
A. Đấu tố tràn lan, thô bạo
B. Sai lầm trong việc đánh giá, quy kết địa chủ không bám sát thực tế
C. Do sự chống phá của các thế lực thù địch
D. Do trình độ của những người tham gia đấu tố còn hạn chế
Lời giải:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hạn chế trong quá trình cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1975) là do những sai lầm trong việc đánh giá, quy kết địa chủ không xuất phát từ tình hình thực tế. Ở nhiều nơi đã quy chụp cả những địa chủ kháng chiến và trung nông thành địa chủ phản cách mạng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã cho thấy Đảng đã nhận thấy những hạn chế của cải cách ruộng đất và kiên quyết sửa chữa những sai lầm đó?
A. Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1956)
B. Hội nghị lần thứ 9 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1956)
C. Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng (10-1956)
D. Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng (12-1956)
Lời giải:
Tháng 9-1956, Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã thẳng thắn chỉ ra những hạn chế của cải cách ruộng đất và kiên quyết sửa chữa những sai lầm đó.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954 -1957 đã để lại cho Đảng bài học kinh nghiệm lớn nhất gì trong quá trình tổ chức, lãnh đạo cách mạng?
A. Không chủ quan, giáo điều
B. Phải bám sát tình hình thực tế
C. Phải dũng cảm thừa nhận sai lầm và kiên quyết sửa chữa
D. Phải nâng cao trình độ cán bộ, Đảng viên
Lời giải:
Cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954 -1957 đã để lại bài học kinh nghiệm lớn nhất cho Đảng trong quá trình tổ chức, lãnh đạo cách mạng là phải phải dũng cảm thừa nhận sai lầm và kiên quyết sửa chữa sai lầm đó. Bởi vì "Một Đảng mà giấu giếm khuyết điểm của mình là một Đảng hỏng. Một Đảng có gan thừa nhận khuyết điểm của mình, vạch rõ những cái đó, vì đâu mà có khuyết điểm đó, xét rõ hoàn cảnh sinh ra khuyết điểm đó, rồi tìm kiếm mọi cách để sửa chữa khuyết điểm đó. Như thế là một Đảng tiến bộ, mạnh dạn, chắc chắn, chân chính".
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Bài học nào được rút ra cuộc cải cách ruộng đất (1954 - 1956) cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
A. Dựa vào giai cấp công nhân.
B. Dựa vào địa chủ kháng chiến.
C. Dựa vào sức mạnh của giai cấp nông dân.
D. Dựa vào sức mạnh của toàn dân.
Lời giải:
Cuộc cải cách ruộng đất (1954 - 1956) thành công do có sự phối hợp sức mạnh của tất cả các giai cấp, tầng lớp. Chính vì thế, khẩu hiệu "người cày có ruộng đã trở thành hiện thực". Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, những chủ trương có đưa ra hay đến mấy, phù hợp bao nhiêu nhưng nếu không có sự hưởng ứng của đông đảo nhân dân thì cũng khó mà đạt được nhiều kết quả. Chỉ có đoàn kết mới đưa đất nước phát triển và bảo vệ chủ quyền trước âm mưu của các thế lực thù địch.
Đáp án cần chọn là :D
C. PHONG TRÀO "ĐỒNG KHỞI" (1959 – 1960)
Câu 1: Thắng lợi nào của nhân dân miền Nam đã đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
A. Đồng Khởi
B. Bác Ái
C. Ấp Bắc
D. Vạn Tường
Lời giải:
Phong trào "Đồng khởi" đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Phong trào nào đã chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công?
A. Phong trào hòa bình (1954)
B. Phong trào Đồng Khởi (1959-1960)
C. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân (1968)
D. Tiến công chiến lược (1972)
Lời giải:
Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là phong trào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Vì sau hiệp định Giơnevơ, toàn bộ lực lượng cách mạng đã phải tập kết ra Bắc, nên ở miền Nam cần phải giữ gìn những lực lượng còn lại để đối phó với âm mưu của Mĩ- Diệm. Phải đến Đồng Khởi, lực lượng cách mạng mới thực sự được phục hồi và tiến lên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Tại hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã xác định phương pháp cách mạng của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam là
A. Đấu tranh chính trị
B. Đấu tranh vũ trang
C. Bạo lực cách mạng
D. Đấu tranh ngoại giao
Lời giải:
Tại hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã xác định phương pháp cách mạng của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam là bạo lực cách mạng. Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không còn con đường nào khác
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp là 3 xã thuộc huyện nào của tỉnh Bến Tre?
A. Mỏ Cày
B. Châu Thành
C. Giồng Trôm
D. Ba Tri
Lời giải:
Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp là 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày của tỉnh Bến Tre - nơi diễn ra cuộc Đồng khởi tiêu biểu ở miền Nam trong những năm 1959-1960
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ?
A. Làm phá sản chiến lược "chiến tranh đơn phương" của đế quốc Mĩ
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
D. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ
Lời giải:
Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) đã:
- Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
- Làm phá sản chiến lược "chiến tranh đơn phương".
- Làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm.
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch). Mặt trận đoàn kết toàn dân chống Mỹ - Diệm, lập chính quyền cách mạng dưới hình thức Ủy ban nhân dân tự quản.
Đáp án cần chọn là :D
Câu 6: Vì sao Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng?
A. Các lực lượng cách mạng miền Nam đã phát triển
B. Hành động khủng bố dã man của chính quyền Mĩ- Diệm
C. Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh
D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ
Lời giải:
Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng do hành động khủng bố dã man của chính quyền Mĩ - Diệm nên nhân dân miền Nam không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình được nữa. Nghị quyết 15 như "nắng hạ gặp mưa rào" làm bùng lên phong trào đấu tranh mạnh mẽ ở miền Nam, hình thành phong trào "Đồng Khởi".
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là
A. Lực lượng cách mạng được giữ gìn và phát triển trong những năm 1954-1959
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mĩ- Diệm
C. Tác động của nghị quyết 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959
D. Hành động phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của chính quyền Mĩ- Diệm
Lời giải:
Giữa lúc mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mĩ - Diệm phát triển gay gắt, sự ra đời của nghị quyết 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959), quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bao lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ- Diệm. Đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi (1959-1960)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến bùng nổ phong trào "Đồng khởi" 1959 -1960 là
A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng".
B. Thông qua nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
C. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng.
D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành Luật 10-59 lê máy chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
Lời giải:
- Trong hoàn cảnh Mĩ – Diệm thực hiện những chính sách gây khó khăn cho cách mạng như: Ban hành đạo luật đăt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, ra Luật 10/59, công khai chém giết, làm hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chuc vạn đồng bào yêu nước bị tù đày. Cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam đòi hỏi một biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn, thử thách.
- Tháng 1-1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân đân miền Nam dùng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
Nghị quyết của đảng như "nắng hạ gặp mưa rào" đã làm bùng lên phong trào đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân, goi là phong trào "Đồng Khởi".
=> Như vậy, nếu không có nghị quyết kịp thời của đảng thì phong trào "Đồng Khởi" sẽ không diễn ra.
=> Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến bùng nổ phong trào "Đồng Khởi" là khi Nghị quyết của Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Đâu là lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam sau phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ?
A. Đảng Lao động Việt Nam
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
C. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam
D. Trung ương cục miền Nam
Lời giải:
Từ trong phong trào Đồng Khởi, ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch ). Mặt trận đoàn kết toàn dân chống Mỹ - Diệm, lập chính quyền cách mạng dưới hình thức Ủy ban nhân dân tự quản để trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Đâu không phải là đặc điểm của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ?
A. Nổ ra ở vùng nông thôn miền Nam
B. Từ chỗ lẻ tẻ phát triển thành một cao trào cách mạng
C. Nổ ra ngay sau khi nghị quyết 15 ra đời, chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng
D. Phát triển mạnh ngay trong các đô thị miền Nam
Lời giải:
Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) không phát triển trong các đô thị mà chỉ diễn ra ở vùng nông thôn miền Nam, từ chỗ lẻ tẻ phát triển thành một cao trào cách mạng. Phong trào nổ ra ngay sau khi nghị quyết 15 ra đời, chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng đắn, phù hợp
Đáp án cần chọn là :D
Câu 11: Đâu là nhận xét đúng và đầy đủ về Nghị quyết lần thứ 15 của Trung ương Đảng (1/1959) ?
A. Chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên cách mạng Việt Nam
B. Thể hiện sự độc lập, tự chủ, quyết đoán của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng
C. Ra đời muộn nhưng đáp ứng đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam, chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên của cách mạng miền Nam
D. Ra đời muộn nhưng đáp ứng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam.
Lời giải:
Nghị quyết lần thứ 15 của Trung ương Đảng (1/1959) ra đời muộn nhưng đáp ứng đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam, chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên của cách mạng miền Nam
- Ra đời muộn khi chính quyền Mĩ- Diệm đã có hàng loạt các hoạt động khủng bố khiến lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng nề. Tuy nhiên nghị quyết cũng đã đáp ứng đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam là để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng
- Chỉ ra một cách toàn diện con dường tiến lên của cách mạng miền Nam: Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: "Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay". Hai câu thơ này là hỉnh ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm thực hiện chính sách gì
A. Tố cộng, diệt cộng
B. Tổ chức các cuộc hành quân tìm diệt
C. Dồn dân, lập ấp chiến lược
D. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương
Lời giải:
Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay ". Hai câu thơ này là hỉnh ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm thực hiện chính sách tố cộng, diệt công của Mĩ – Diệm thực hiện từ sau năm 1954 đến năm 1960.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Từ thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) để lại cho Đảng bài học kinh nghiệm gì?
A. Kết hợp giữa đấu tranh kinh tế và đấu tranh chính trị.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng với đấu tranh ngoại giao.
C. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với ngoại giao.
D. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp.
Lời giải:
- Từ những năm 1959 đến 1960, do chính sách tố cộng, diệt cộng và đạo luật 10/59.. của Mĩ – Diệm đã làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề, nhiều nhân và cộng sản bị tàn sát => Mâu thuẫn giữa nhân dân với chính quyền Mĩ – Diệm gay gắt => Cần một biện pháp để chấm dứt những chính sách thống trị của Mĩ – Diệm và giải quyết nguyện vọng của nhân dân miền Nam.
=> Đảng ta đã triệu tập Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) chủ trương để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. Nghị quyết 15 của Đảng giống như" cơn mưa rào "làm tan" cơn nóng oi bức " ở miền Nam => bùng nổ phong trào Đồng khởi.
- Từ đó, Đảng ta đã rút ra bài học cần đưa ra chủ trương phù hợp với từng thời kì thì mới có thể đưa cách mạng đi đến thành công. Thực tế, ở các giai đoạn sau do có sự lãnh đạo của Đảng, cách mạng miền Nam đã gặt hái được nhiều thành công vượt trội, đặc biệt là thắng lợi trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975, hoàn thành thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975).
Đáp án cần chọn là :D
Câu 14: Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào" Đồng khởi "(1959 - 1960) và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930 - 1931) là đều
A. Hình thành liên minh công - nông.
B. Dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất
C. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo.
D. Giải tán chính quyền địch ở một số địa phương.
Lời giải:
Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh: Đã làm cho hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt ở nhiều thôn xã. Nhiều lí trưởng, chánh tổng bỏ trốn.
Phong trào" Đông Khởi "năm 1960: Quần chúng nổi dậy giải tán chính quyền địch, thành lập Ủy ban nhân dân tự quản, thành lập lực lượng vũ trang.
=> Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào" Đồng khởi "(1959-1960) và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930-1931) là đều giải tán chính quyền địch ở một số địa phương.
Đáp án cần chọn là :D
Câu 15: Cách mạng tháng Tám 1945 và phong trào Đồng khởi 1960 ở Việt Nam đều
A. Diễn ra khi những điều kiện khách quan và chủ quan đã chín muồi.
B. Có hình thái tổng khởi nghĩa.
C. Có sự kết hợp giữa tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
D. Có hình thái khởi nghĩa từng phần.
Lời giải:
Cao trào kháng Nhật cứu nước hay còn gọi là cuộ khởi nghĩa từng phần (tháng 3 đến tháng 8-1945), là cao trào chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Phong trào Đồng khởi: Diễn ra từng phần: Từ ba xã Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh => lan ra toàn huyện Mỏ Cày, các huyện Giồng Trôm, Thạch Phú, Ba Tri.. => lan ra Nam Bộ Tây Nguyên, Trung Trung Bộ.
Đáp án cần chọn là :D
Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào" Đồng khởi "đối với cách mạng miền Nam là
A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
B. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Dẫn đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Lời giải:
- Trong những năm 1957 - 1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất do chính quyền Ngô Đình Diệm thi hành đạo luật 10/59. => cách mạng miền Nam ở thế giữ gìn lực lượng.
=> Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào" Đồng khởi "đối với cách mạng miền Nam là chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Kết quả lớn nhất của phong trào" Đồng khởi "(1959-1960) là gì?
A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở thôn xã ở Nam Bộ và Trung Bộ.
B. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ hình thành.
C. Mặt trận dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960).
D. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển.
Lời giải:
Kết quả lớn nhất của phong trào" Đồng khởi "(1959-1960) là Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960). Từ đây, cách mạng miền Nam đứng dưới sự lãnh đạo của một mặt trận thống nhất - Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tác động của phong trào" Đồng Khởi "(1959 - 1960) đối với Mĩ và chính quyền sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?
A. Làm phá sản kế hoạch bình định miền Nam của chính quyền Mĩ - Diệm.
B. Phá vỡ một nửa hệ thống chính quyền địch ở các cấp thôn xã trên toàn miền Nam.
C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Làm thất bại chiến lược thực dân mới của Mĩ và sụp đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
Lời giải:
Dưới ánh sáng của Nghị quyết 15 (1/1959) phong trào Đồng Khởi ở miền Nam diễn ra mạnh mẽ, phong trào diễn ra và giành thắng lợi, hàng loạt các xã, ấp, thôn được giải phóng, mở ra vùng giải phóng rộng lớn, liên hoàn, giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Với thắng lợi của phong trào" Đồng khởi ", quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. Chiến lược" Chiến tranh cục bộ "
B. Chiến lược" Chiến tranh đơn phương "
C. Chiến lược" Chiến tranh đặc biệt "
D. Chiến lược" Việt Nam hóa chiến tranh "
Lời giải:
Phong trào" Đồng Khởi "đã làm phá sản chiến lược" Chiến tranh đơn phương "của Mĩ. Một số nội dung về" Chiến tranh đơn phương " của Mĩ.
- Hoàn cảnh:
+ Ngày 7-11-9154, Mĩ của tướng Côlin sang làm đại sứ ở miền Nam Việt Nam với âm mưu biến miền Nma Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
+ Giữa năm 1945, Ngô Đình Diệm lập ra Đảng Cần Lao nhân vị làm đảng cầm quyền. Cuối năm 1954, thành lập" phong trào cách mạng quốc gia "và đưa ra mục tiêu:" Chống cộng, đả thực, bài phong ".
- Âm mưu: Biến miền Nam Việt Nam thuộc địa kiểu mới để làm bàn đạp tấn công miền Bắc và ngăn chặn làn sóng cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở Đông Nam Á.
- Thủ đoạn: tháng 5/1959, lê máy chém đi khắp miền Nam giết hại những người vô tội. Thực hiện chương trình cải cách điên địa, lập ra các khu dinh điền, khu trù mật để kìm kịp nhân dân.
=> Cuộc" Chiến tranh đơn phương "sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu diễn ra ở miền Nam, sử dụng các hành đông tàn bạo.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Phong trào" Đồng Khởi "ở miền Nam đã góp phần đánh bại loại hình chiến tranh của Mĩ:
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh đơn phương.
C. Chiến tranh đặc biệt.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Lời giải:
- Đáp án A, C, D loại vì Chiến tranh cục bộ diễn ra từ 1965 - 1968, Chiến tranh đặc biệt diễn ra từ 1961 - 1965, Việt Nam hóa chiến tranh diễn ra từ 1969 - 1973, còn phong trào" Đồng Khởi "ở miền Nam diễn ra năm 1960.
- Đáp án B đúng vì phong trào" Đồng Khởi "ở miền Nam đã góp phần đánh bại chiến lược" Chiến tranh đơn phương "của Mĩ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1 - 1959) đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân.
B. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị hòa bình.
D. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền.
Lời giải:
- Trước tình hình mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền Mĩ - Diệm ngày càng gay gắt, cách mạng đang bị tổn thất nặng nề do đạo luật 10/59.
- Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (1 - 1959) đã quyết định để nhân dân miền Nam dùng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm. Hội nghị nhấn mạnh: Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác.
=> Hội nghị này đã để lại bài học kinh nghiệm quý báu trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng về sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân. Thực tế ở giai đoạn sau, với chiến thắng" Đồng Khởi "đã chuyển cách mạng Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, sau đó kết hợp đấu tranh chính trị với quân sự.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Bước ngoặt của cách mạng miền Nam sau phong trào" Đồng khởi "năm 1960 là
A. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. Chuyển sang tổng tiến công trên khắp miền Nam.
C. Chuyển từ phòng ngự sang phản công chiến lược.
D. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang.
Lời giải:
- Đáp án A lựa chọn vì từ sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, ở miền Nam, nhân dân ta đấu tranh chính trị để yêu cầu Mĩ - Diệm thực hiện nội dung Hiệp định. Tuy nhiên, Mĩ - Diệm lại thực hiện khủng bố, đàn áp khiến cho lực lượng cách mạng ở miền Nam chịu tổn thất lớn nên phong trào đấu tranh vẫn đang ở thế giữ gìn lực lượng. Phong trào" Đồng khởi"đã đánh dấu bước chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
- Đáp án B loại vì sau chiến dịch Tây Nguyên ta mới chuyển từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công trên toàn miền Nam.
- Đáp án C loại vì từ sau Hiệp định Giơnevơ ta vẫn đấu tranh nhưng chủ yếu là đấu tranh chính trị nên không có việc phòng ngự.
- Đáp án D loại vì từ sau Hiệp định Giơnevơ ta vẫn kết hợp cả đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang trong đó đấu tranh chính trị là chủ yếu.
Đáp án cần chọn là: A
A. TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ CÁCH MẠNG NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ NĂM 1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG
Câu 1: Ngày 10 – 10 – 1954 là ngày diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Việt Nam?
A. Quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội
B. Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân Thủ đô
C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng
D. Pháp rút quân khỏi miền Nam
Lời giải:
Ngày 10-10-1954, quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội trong không khí từng bừng của ngày hội giải phóng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Đâu không phải là âm mưu của đế quốc Mĩ từ năm 1954-1975 khi thay chân Pháp ở miền Nam Việt Nam?
A. Chia cắt lâu dài Việt Nam
B. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương
C. Làm bàn đạp tấn công ra miền Bắc để tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản
D. Thúc đẩy sự giàu mạnh của miền Nam để đối trọng với miền Bắc
Lời giải:
Âm mưu của đế quốc Mĩ từ năm 1954 - 1975 khi thay chân Pháp ở miền Nam Việt Nam là chia cắt lâu dài Việt Nam; biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á; làm bàn đạp tấn công ra miền Bắc để tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản, phản công phe xã hội chủ nghĩa từ phía Nam.
Đáp án cần chọn là :D
Câu 3: Nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước
B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
Lời giải:
Do cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã cơ bản được hoàn thành ở miền Bắc nên sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, miền Bắc phải khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, sau đó tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, làm hậu phương chi viện cho miền Nam kháng chiến.
Đáp án cần chọn là :D
Câu 4: Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng miền Bắc sau 1954 là tiến hành
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Đấu tranh đòi Mỹ rút quân về nước.
D. Cách mạng dân chủ tư sản.
Lời giải:
Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Bắc sau năm 1954 là tiến lên xâu dựng chủ nghĩa xã hội.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Đế quốc Mĩ
B. Thực dân Pháp
C. Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
D. Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm
Lời giải:
Sau hiệp định Giơnevơ (1954), thực dân Pháp rút quân khi chưa thực hiện hiệp thương thống nhất hai miền. Mĩ nhanh chóng thay chân Pháp dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm chia cắt lâu dài Việt Nam. Do đó kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Đáp án cần chọn là :D
Câu 6: Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước
B. Mĩ thay chân Pháp xâm lược Việt Nam
C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau
D. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
Lời giải:
Do âm mưu của Pháp - Mĩ nên sau hiệp đinh Giơnevơ (1954) về Đông Dương đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam là đất nước tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau. Miền Bắc đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam và chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của Mĩ- Diệm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Điểm nổi bật của tình hình miền Nam ngay sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là
A. Chuyển sang đấu tranh vũ trang chống Mỹ.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế.
C. Thành lập chính quyền cách mạng lâm thời ở miền Nam.
D. Vẫn chịu ách thống trị của đế quốc và tay sai.
Lời giải:
Sau năm 1954, tuy miền Bắc được giải phóng nhưng miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của đế quốc (Mĩ) và tay sai (Ngô Đình Diệm ) => Đảng ta đã xác định phải thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược ở cả hai miền, trong đó:
- Miền Bắc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Miền Nam vẫn phải tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất nước nhà.
Đáp án cần chọn là :D
Câu 8: Nguyên nhân trực tiếp nào khiến cho Việt Nam bị chia cắt mặc dù Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã quy định về vấn đề thống nhất đất nước?
A. Tác động của cục diện hai cực, hai phe
B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm
C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân
D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất
Lời giải:
Nguyên nhân trực tiếp khiến cho Việt Nam bị chia cắt mặc dù hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã quy định về vấn đề thống nhất đất nước do thực dân Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân theo quy định của hiệp định. Hơn nữa, trước khi rút quân Pháp vẫn có hành động phá hoại cơ sở vật chất của ta, gây khó khăn cho ta.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là
A. Một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc
B. Đảng lãnh đạo cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước
D. Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước
Lời giải:
Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân là một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng: Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. Do sau hiệp định Giơnevơ năm 1954, Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2 miền và mỗi miền lại có một nhiệm vụ cách mạng khác nhau. Đây cũng là điểm sáng tạo của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Việc xác định hai nhiệm vụ cách mạng của hai miền được Đảng xác định cụ thể trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2 miền sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Do tác động của cục diện hai cực, hai phe
B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm
C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân
D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất
Lời giải:
Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2 miền sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là do tác động của cục diện hai cực, hai phe. Trên thế giới cũng có nhiều quốc gia bị chia cắt giống Việt Nam như Đức, bán đảo Triều Tiên. Cục diện hai cực, hai phe ở đây chính là sự đối đầu giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa đứng đầu là Liên Xô và Mĩ. Ở miền Nam có sự can thiệp của Mĩ với âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và sự giúp đỡ của Liên Xô với cách mạng Việt Nam đã chứng tỏ sức ảnh hưởng của cục diện này ở Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Học thuyết nào đã chi phối việc đế quốc Mĩ quyết tâm theo đuổi cuộc chiến tranh Việt Nam (1954-1975) để ngăn chặn làn sóng cộng sản tràn xuống phía Nam?
A. Học thuyết Truman
B. Học thuyết Domino
C. Học thuyết Kenedy
D. Học thuyết Nixon
Lời giải:
Học thuyết Domino của Tổng thống Aixenhao là học thuyết đã chi phối việc đế quốc Mĩ quyết tâm theo đuổi cuộc chiến tranh Việt Nam (1954-1975). Vì Mĩ lo sợ thắng lợi của cách mạng Việt Nam sẽ tạo ra một phản ứng dây chuyền, khiến chủ nghĩa cộng sản sẽ nhanh chóng lan truyền ra toàn bộ châu Á
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Trong những năm 1954- 1975, Việt Nam là một trong những trọng điểm trong chiến lược nào của đế quốc Mĩ?
A. Chiến lược toàn cầu
B. Thực dân kiểu mới
C. Trả đũa ồ ạt
D. Phản ứng linh hoạt
Lời giải:
Trong những năm 1954-1975, Mĩ tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới. Việt Nam là một trong những trong điểm của chiến lược đó để ngăn chặn làn sóng cộng sản tràn xuống phía Nam và đàn áp phong trào cách mạng Việt Nam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm.
C. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Lời giải:
Đáp án A: Sau hiệp định Giơnevơ (1954) : Miền Bắc được giải phóng, miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của Mĩ - Diệm => Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc đã tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Thời kì cách mạng nào Đảng ta chủ trương thực hiện cùng lúc hai chiến lược cách mạng khác nhau?
A. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
B. Thời kì từ sau năm 1975 đến nay.
C. Thời kì đấu tranh giải phóng dân tộc (1930 - 1945).
D. Thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).
Lời giải:
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975), Đảng ta chủ trương thực hiện cùng lúc hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở cả hai miền:
- Miền Bắc: tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Miền Nam: Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
Đáp án cần chọn là :D
Câu 15: Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (1954) giống với những nước nào dưới đây
A. Đức và Triều Tiên.
B. Đức và Nhật Bản.
C. Triều Tiên và Nhật Bản.
D. Trung Quốc và Triều Tiên.
Lời giải:
- Nước ta sau hiệp định Giơnevơ: Mới chỉ giải phóng được miền Bắc, sau hiệp định Mĩ nhanh chóng nhảy vào miền Nam Việt Nam biến nơi này thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự chống cộng ở Đông Nam Á.
- Giống như Đức và Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai, theo những quyết định của hội nghị Ianta, 2 nước này bị chia cắt thành 2 miền chịu ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ trong 1 thời gian dài.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Việc kí kết và thi hành Hiệp định Giơnevơ đã tạo ra sự chuyển biến như thế nào đối với cách mạng Việt Nam ngày sau năm 1954?
A. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công về chiến lược.
B. Chuyển từ thế bị động phòng ngự sang thế tiến công về chiến lược.
C. Chuyển từ thế tiến công sang thế giữ gìn lực lượng.
D. Chuyển từ thế bị động sang thế chủ động.
Lời giải:
- Trong giai đoạn 1953 - 1954, Việt Nam giữ thế tiến công chiến lược, tháng 3-1954, Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp, thông qua kế hoạch tác chiến của bộ Tổng tư lệnh và quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Bắt đầu từ ngày 13 đến 17-3-1954 ta đã tấn công tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.
- Sau năm 1954, ta giữ thế giữ gìn lực lượng do nhân dân phải hàn gắn vết thương chiến tranh, vừa phải khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội, vừa phải tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
- Đến năm 1960 ta mới tiến đến Đồng khởi - phong trào này đánh dấu cách mạng Việt Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
=> Việc kí kết và thi hành Hiệp định Giơnevơ đã tạo ra sự chuyển biến từ thế tiến công về chiến lược sang thế giữ gìn lực lượng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Điểm khác nhau cơ bản giữa chính sách thực dân mới của Mĩ so với chính sách thực dân cũ của Pháp ở Việt Nam là
A. Đưa quân đội vào Việt Nam.
B. Thống trị thông qua chính quyền tay sai.
C. Đưa phương tiện chiến tranh vào Việt Nam.
D. Dùng chiến thắng quân sự buộc ta kí hiệp định.
Lời giải:
Điểm khác nhau cơ bản giữa chính sách thực dân mới của Mĩ so với chính sách thực dân cũ của Pháp ở Việt Nam là về cách thức cai trị.
- Pháp là cai trị trực tiếp (chủ nghĩa thực dân cũ), còn Mĩ là cai trị gián tiếp thông qua hệ thống chính quyền tay sai (chính quyền Sài Gòn).
- Ngay sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, Mĩ liền thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam, thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 và Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương cho thấy
A. Việt Nam luôn phải đấu tranh ở trong tình thế bị bao vây, cô lập.
B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của ba nước Đông Dương.
C. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định trong việc kết thúc chiến tranh.
D. Sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để đàn áp cách mạng Việt Nam.
Lời giải:
- Sau cách mạng tháng Tám năm 1945: Thực dân Anh (được giao nhiệm vụ giải giáp quân Nhật) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam.
- Sau năm 1954, đặc biệt là từ năm 1965 - trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ", Mĩ đã câu kết với các nước đồng minh để tiến hành chiến tranh Việt Nam, đẩy cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam rơi vào hoàn cảnh khó khăn. Đặc biệt có giai đoạn Mĩ còn thực hiện thủ đoạn ngoại giao - thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô để hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của ta.
=> Tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 và Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương cho thấy sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để đàn áp cách mạng Việt Nam.
Đáp án cần chọn là :D
B. MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT (1954 – 1960)
Câu 1: Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) thực chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu gì?
A. Người cày có ruộng
B. Không một tấc đất bỏ hoang
C. Tăng gia sản xuất
D. Tấc đất, tấc vàng
Lời giải:
Hoàn thành cải cách ruộng đất ở Việt Nam (1954 - 1957) thực chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu "Người cày có ruộng", đưa nông dân làm chủ đồng ruộng, nông thôn. Chính vì thế, ý nghĩa của cuộc cải cách ruộng đất cũng là làm cho khẩu hiệu "người cày có ruộng" trở thành hiện thực.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Đâu không phải mục đích của việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) ?
A. Đáp ứng yêu cầu về quyền lợi của giai cấp nông dân
B. Củng cố khối liên minh công- nông
C. Mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
D. Chi việncho miền Nam kháng chiến chống Mĩ
Lời giải:
Căn cứ vào hoàn cảnh thực tế ở miền Bắc và yêu cầu về quyền lợi kinh tế, chính trị của giai cấp nông dân, củng cố khối liên minh công - nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất, Đảng và Chính phủ quyết định "đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất"
Đáp án cần chọn là :D
Câu 3: Đâu không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) ?
A. Xóa bỏ giai cấp địa chủ phong kiến
B. Đưa nông dân trở thành người làm chủ nông thôn
C. Khối liên minh công- nông được củng cố
D. Củng cố niềm tin cho nhân dân miền Nam kháng chiến chống Mĩ
Lời giải:
Việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) đã làm thay đổi bộ mặt nông thôn Việt Nam: Giai cấp địa chủ phong kiến cơ bản bị xóa bỏ, nông dân trở thành người làm chủ nông thôn. Qua đó khối liên minh công- nông được củng cố vững chắc. Cải cách ruộng đất không mang ý nghĩa củng cố niềm tin cho nhân dân miền Nam kháng chiến chống Mĩ.
Đáp án cần chọn là :D
Câu 4: Anh (chị) hiểu thế nào là cải cách ruộng đất?
A. Lấy ruộng đất công chia bình quân cho nông dân
B. Xóa bỏ quan hệ sở hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, xác lập quyền sở hữu ruộng đất của nông dân
C. Phân phối lại ruộng đất cho nhân dân một cách hợp lý
D. Là quá trình hữu sản hóa nông dân ở nông thôn
Lời giải:
Cải cách ruộng đất là quá trình xóa bỏ quan hệ sở hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, xác lập quyền sở hữu ruộng đất của nông dân, thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng"
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Quá trình cải cách ruộng đất ở Việt Nam được bắt đầu thực hiện từ khi nào?
A. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945
B. Từ đầu năm 1953
C. Sau khi miền Bắc được giải phóng (1954)
D. Sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi (1975)
Lời giải:
Quá trình cải cách ruộng đất ở Việt Nam được bắt đầu thực hiện từ đầu năm 1953. Từ tháng 4-1953 đến tháng 7-1954, ta đã thực hiện 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất tại 53 xã thuộc vùng tự do ở Thái Nguyên, Thanh Hóa
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Đảng và Chính phủ cần phải hoàn thành cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là
A. Để củng cố khối liên minh công- nông
B. Để mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
C. Thực hiện "khẩu hiệu người cày có ruộng"
D. Để giải quyết triệt để mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến
Lời giải:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công vẫn chưa giải quyết được mâu thuẫn nông dân với địa chủ phong kiến. Để giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, Đảng và Chính phủ cần cần phải hoàn thành cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957).
Đáp án cần chọn là :D
Câu 7: Bản chất của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954-1957 là
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Bắc
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới ở miền Bắc
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc
Lời giải:
Bản chất của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954 -1957 là quá trình hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc xóa bỏ quan hệ sở hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, xác lập quyền sở hữu ruộng đất của nông dân, thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng".
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hạn chế trong quá trình cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1975)
A. Đấu tố tràn lan, thô bạo
B. Sai lầm trong việc đánh giá, quy kết địa chủ không bám sát thực tế
C. Do sự chống phá của các thế lực thù địch
D. Do trình độ của những người tham gia đấu tố còn hạn chế
Lời giải:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hạn chế trong quá trình cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1975) là do những sai lầm trong việc đánh giá, quy kết địa chủ không xuất phát từ tình hình thực tế. Ở nhiều nơi đã quy chụp cả những địa chủ kháng chiến và trung nông thành địa chủ phản cách mạng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã cho thấy Đảng đã nhận thấy những hạn chế của cải cách ruộng đất và kiên quyết sửa chữa những sai lầm đó?
A. Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1956)
B. Hội nghị lần thứ 9 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1956)
C. Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng (10-1956)
D. Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng (12-1956)
Lời giải:
Tháng 9-1956, Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã thẳng thắn chỉ ra những hạn chế của cải cách ruộng đất và kiên quyết sửa chữa những sai lầm đó.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954 -1957 đã để lại cho Đảng bài học kinh nghiệm lớn nhất gì trong quá trình tổ chức, lãnh đạo cách mạng?
A. Không chủ quan, giáo điều
B. Phải bám sát tình hình thực tế
C. Phải dũng cảm thừa nhận sai lầm và kiên quyết sửa chữa
D. Phải nâng cao trình độ cán bộ, Đảng viên
Lời giải:
Cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954 -1957 đã để lại bài học kinh nghiệm lớn nhất cho Đảng trong quá trình tổ chức, lãnh đạo cách mạng là phải phải dũng cảm thừa nhận sai lầm và kiên quyết sửa chữa sai lầm đó. Bởi vì "Một Đảng mà giấu giếm khuyết điểm của mình là một Đảng hỏng. Một Đảng có gan thừa nhận khuyết điểm của mình, vạch rõ những cái đó, vì đâu mà có khuyết điểm đó, xét rõ hoàn cảnh sinh ra khuyết điểm đó, rồi tìm kiếm mọi cách để sửa chữa khuyết điểm đó. Như thế là một Đảng tiến bộ, mạnh dạn, chắc chắn, chân chính".
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Bài học nào được rút ra cuộc cải cách ruộng đất (1954 - 1956) cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
A. Dựa vào giai cấp công nhân.
B. Dựa vào địa chủ kháng chiến.
C. Dựa vào sức mạnh của giai cấp nông dân.
D. Dựa vào sức mạnh của toàn dân.
Lời giải:
Cuộc cải cách ruộng đất (1954 - 1956) thành công do có sự phối hợp sức mạnh của tất cả các giai cấp, tầng lớp. Chính vì thế, khẩu hiệu "người cày có ruộng đã trở thành hiện thực". Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, những chủ trương có đưa ra hay đến mấy, phù hợp bao nhiêu nhưng nếu không có sự hưởng ứng của đông đảo nhân dân thì cũng khó mà đạt được nhiều kết quả. Chỉ có đoàn kết mới đưa đất nước phát triển và bảo vệ chủ quyền trước âm mưu của các thế lực thù địch.
Đáp án cần chọn là :D
C. PHONG TRÀO "ĐỒNG KHỞI" (1959 – 1960)
Câu 1: Thắng lợi nào của nhân dân miền Nam đã đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
A. Đồng Khởi
B. Bác Ái
C. Ấp Bắc
D. Vạn Tường
Lời giải:
Phong trào "Đồng khởi" đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Phong trào nào đã chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công?
A. Phong trào hòa bình (1954)
B. Phong trào Đồng Khởi (1959-1960)
C. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân (1968)
D. Tiến công chiến lược (1972)
Lời giải:
Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là phong trào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Vì sau hiệp định Giơnevơ, toàn bộ lực lượng cách mạng đã phải tập kết ra Bắc, nên ở miền Nam cần phải giữ gìn những lực lượng còn lại để đối phó với âm mưu của Mĩ- Diệm. Phải đến Đồng Khởi, lực lượng cách mạng mới thực sự được phục hồi và tiến lên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Tại hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã xác định phương pháp cách mạng của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam là
A. Đấu tranh chính trị
B. Đấu tranh vũ trang
C. Bạo lực cách mạng
D. Đấu tranh ngoại giao
Lời giải:
Tại hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã xác định phương pháp cách mạng của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam là bạo lực cách mạng. Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không còn con đường nào khác
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp là 3 xã thuộc huyện nào của tỉnh Bến Tre?
A. Mỏ Cày
B. Châu Thành
C. Giồng Trôm
D. Ba Tri
Lời giải:
Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp là 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày của tỉnh Bến Tre - nơi diễn ra cuộc Đồng khởi tiêu biểu ở miền Nam trong những năm 1959-1960
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ?
A. Làm phá sản chiến lược "chiến tranh đơn phương" của đế quốc Mĩ
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
D. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ
Lời giải:
Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) đã:
- Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
- Làm phá sản chiến lược "chiến tranh đơn phương".
- Làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm.
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch). Mặt trận đoàn kết toàn dân chống Mỹ - Diệm, lập chính quyền cách mạng dưới hình thức Ủy ban nhân dân tự quản.
Đáp án cần chọn là :D
Câu 6: Vì sao Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng?
A. Các lực lượng cách mạng miền Nam đã phát triển
B. Hành động khủng bố dã man của chính quyền Mĩ- Diệm
C. Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh
D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ
Lời giải:
Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng do hành động khủng bố dã man của chính quyền Mĩ - Diệm nên nhân dân miền Nam không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình được nữa. Nghị quyết 15 như "nắng hạ gặp mưa rào" làm bùng lên phong trào đấu tranh mạnh mẽ ở miền Nam, hình thành phong trào "Đồng Khởi".
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là
A. Lực lượng cách mạng được giữ gìn và phát triển trong những năm 1954-1959
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mĩ- Diệm
C. Tác động của nghị quyết 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959
D. Hành động phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của chính quyền Mĩ- Diệm
Lời giải:
Giữa lúc mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mĩ - Diệm phát triển gay gắt, sự ra đời của nghị quyết 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959), quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bao lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ- Diệm. Đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi (1959-1960)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến bùng nổ phong trào "Đồng khởi" 1959 -1960 là
A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng".
B. Thông qua nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
C. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng.
D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành Luật 10-59 lê máy chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
Lời giải:
- Trong hoàn cảnh Mĩ – Diệm thực hiện những chính sách gây khó khăn cho cách mạng như: Ban hành đạo luật đăt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, ra Luật 10/59, công khai chém giết, làm hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chuc vạn đồng bào yêu nước bị tù đày. Cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam đòi hỏi một biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn, thử thách.
- Tháng 1-1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân đân miền Nam dùng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
Nghị quyết của đảng như "nắng hạ gặp mưa rào" đã làm bùng lên phong trào đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân, goi là phong trào "Đồng Khởi".
=> Như vậy, nếu không có nghị quyết kịp thời của đảng thì phong trào "Đồng Khởi" sẽ không diễn ra.
=> Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến bùng nổ phong trào "Đồng Khởi" là khi Nghị quyết của Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Đâu là lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam sau phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ?
A. Đảng Lao động Việt Nam
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
C. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam
D. Trung ương cục miền Nam
Lời giải:
Từ trong phong trào Đồng Khởi, ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch ). Mặt trận đoàn kết toàn dân chống Mỹ - Diệm, lập chính quyền cách mạng dưới hình thức Ủy ban nhân dân tự quản để trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Đâu không phải là đặc điểm của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ?
A. Nổ ra ở vùng nông thôn miền Nam
B. Từ chỗ lẻ tẻ phát triển thành một cao trào cách mạng
C. Nổ ra ngay sau khi nghị quyết 15 ra đời, chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng
D. Phát triển mạnh ngay trong các đô thị miền Nam
Lời giải:
Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) không phát triển trong các đô thị mà chỉ diễn ra ở vùng nông thôn miền Nam, từ chỗ lẻ tẻ phát triển thành một cao trào cách mạng. Phong trào nổ ra ngay sau khi nghị quyết 15 ra đời, chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng đắn, phù hợp
Đáp án cần chọn là :D
Câu 11: Đâu là nhận xét đúng và đầy đủ về Nghị quyết lần thứ 15 của Trung ương Đảng (1/1959) ?
A. Chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên cách mạng Việt Nam
B. Thể hiện sự độc lập, tự chủ, quyết đoán của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng
C. Ra đời muộn nhưng đáp ứng đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam, chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên của cách mạng miền Nam
D. Ra đời muộn nhưng đáp ứng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam.
Lời giải:
Nghị quyết lần thứ 15 của Trung ương Đảng (1/1959) ra đời muộn nhưng đáp ứng đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam, chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên của cách mạng miền Nam
- Ra đời muộn khi chính quyền Mĩ- Diệm đã có hàng loạt các hoạt động khủng bố khiến lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng nề. Tuy nhiên nghị quyết cũng đã đáp ứng đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam là để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng
- Chỉ ra một cách toàn diện con dường tiến lên của cách mạng miền Nam: Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: "Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay". Hai câu thơ này là hỉnh ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm thực hiện chính sách gì
A. Tố cộng, diệt cộng
B. Tổ chức các cuộc hành quân tìm diệt
C. Dồn dân, lập ấp chiến lược
D. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương
Lời giải:
Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay ". Hai câu thơ này là hỉnh ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm thực hiện chính sách tố cộng, diệt công của Mĩ – Diệm thực hiện từ sau năm 1954 đến năm 1960.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Từ thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) để lại cho Đảng bài học kinh nghiệm gì?
A. Kết hợp giữa đấu tranh kinh tế và đấu tranh chính trị.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng với đấu tranh ngoại giao.
C. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với ngoại giao.
D. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp.
Lời giải:
- Từ những năm 1959 đến 1960, do chính sách tố cộng, diệt cộng và đạo luật 10/59.. của Mĩ – Diệm đã làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề, nhiều nhân và cộng sản bị tàn sát => Mâu thuẫn giữa nhân dân với chính quyền Mĩ – Diệm gay gắt => Cần một biện pháp để chấm dứt những chính sách thống trị của Mĩ – Diệm và giải quyết nguyện vọng của nhân dân miền Nam.
=> Đảng ta đã triệu tập Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) chủ trương để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. Nghị quyết 15 của Đảng giống như" cơn mưa rào "làm tan" cơn nóng oi bức " ở miền Nam => bùng nổ phong trào Đồng khởi.
- Từ đó, Đảng ta đã rút ra bài học cần đưa ra chủ trương phù hợp với từng thời kì thì mới có thể đưa cách mạng đi đến thành công. Thực tế, ở các giai đoạn sau do có sự lãnh đạo của Đảng, cách mạng miền Nam đã gặt hái được nhiều thành công vượt trội, đặc biệt là thắng lợi trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975, hoàn thành thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975).
Đáp án cần chọn là :D
Câu 14: Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào" Đồng khởi "(1959 - 1960) và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930 - 1931) là đều
A. Hình thành liên minh công - nông.
B. Dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất
C. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo.
D. Giải tán chính quyền địch ở một số địa phương.
Lời giải:
Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh: Đã làm cho hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt ở nhiều thôn xã. Nhiều lí trưởng, chánh tổng bỏ trốn.
Phong trào" Đông Khởi "năm 1960: Quần chúng nổi dậy giải tán chính quyền địch, thành lập Ủy ban nhân dân tự quản, thành lập lực lượng vũ trang.
=> Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào" Đồng khởi "(1959-1960) và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930-1931) là đều giải tán chính quyền địch ở một số địa phương.
Đáp án cần chọn là :D
Câu 15: Cách mạng tháng Tám 1945 và phong trào Đồng khởi 1960 ở Việt Nam đều
A. Diễn ra khi những điều kiện khách quan và chủ quan đã chín muồi.
B. Có hình thái tổng khởi nghĩa.
C. Có sự kết hợp giữa tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
D. Có hình thái khởi nghĩa từng phần.
Lời giải:
Cao trào kháng Nhật cứu nước hay còn gọi là cuộ khởi nghĩa từng phần (tháng 3 đến tháng 8-1945), là cao trào chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Phong trào Đồng khởi: Diễn ra từng phần: Từ ba xã Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh => lan ra toàn huyện Mỏ Cày, các huyện Giồng Trôm, Thạch Phú, Ba Tri.. => lan ra Nam Bộ Tây Nguyên, Trung Trung Bộ.
Đáp án cần chọn là :D
Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào" Đồng khởi "đối với cách mạng miền Nam là
A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
B. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Dẫn đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Lời giải:
- Trong những năm 1957 - 1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất do chính quyền Ngô Đình Diệm thi hành đạo luật 10/59. => cách mạng miền Nam ở thế giữ gìn lực lượng.
=> Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào" Đồng khởi "đối với cách mạng miền Nam là chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Kết quả lớn nhất của phong trào" Đồng khởi "(1959-1960) là gì?
A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở thôn xã ở Nam Bộ và Trung Bộ.
B. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ hình thành.
C. Mặt trận dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960).
D. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển.
Lời giải:
Kết quả lớn nhất của phong trào" Đồng khởi "(1959-1960) là Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960). Từ đây, cách mạng miền Nam đứng dưới sự lãnh đạo của một mặt trận thống nhất - Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tác động của phong trào" Đồng Khởi "(1959 - 1960) đối với Mĩ và chính quyền sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?
A. Làm phá sản kế hoạch bình định miền Nam của chính quyền Mĩ - Diệm.
B. Phá vỡ một nửa hệ thống chính quyền địch ở các cấp thôn xã trên toàn miền Nam.
C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Làm thất bại chiến lược thực dân mới của Mĩ và sụp đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
Lời giải:
Dưới ánh sáng của Nghị quyết 15 (1/1959) phong trào Đồng Khởi ở miền Nam diễn ra mạnh mẽ, phong trào diễn ra và giành thắng lợi, hàng loạt các xã, ấp, thôn được giải phóng, mở ra vùng giải phóng rộng lớn, liên hoàn, giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Với thắng lợi của phong trào" Đồng khởi ", quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. Chiến lược" Chiến tranh cục bộ "
B. Chiến lược" Chiến tranh đơn phương "
C. Chiến lược" Chiến tranh đặc biệt "
D. Chiến lược" Việt Nam hóa chiến tranh "
Lời giải:
Phong trào" Đồng Khởi "đã làm phá sản chiến lược" Chiến tranh đơn phương "của Mĩ. Một số nội dung về" Chiến tranh đơn phương " của Mĩ.
- Hoàn cảnh:
+ Ngày 7-11-9154, Mĩ của tướng Côlin sang làm đại sứ ở miền Nam Việt Nam với âm mưu biến miền Nma Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
+ Giữa năm 1945, Ngô Đình Diệm lập ra Đảng Cần Lao nhân vị làm đảng cầm quyền. Cuối năm 1954, thành lập" phong trào cách mạng quốc gia "và đưa ra mục tiêu:" Chống cộng, đả thực, bài phong ".
- Âm mưu: Biến miền Nam Việt Nam thuộc địa kiểu mới để làm bàn đạp tấn công miền Bắc và ngăn chặn làn sóng cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở Đông Nam Á.
- Thủ đoạn: tháng 5/1959, lê máy chém đi khắp miền Nam giết hại những người vô tội. Thực hiện chương trình cải cách điên địa, lập ra các khu dinh điền, khu trù mật để kìm kịp nhân dân.
=> Cuộc" Chiến tranh đơn phương "sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu diễn ra ở miền Nam, sử dụng các hành đông tàn bạo.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Phong trào" Đồng Khởi "ở miền Nam đã góp phần đánh bại loại hình chiến tranh của Mĩ:
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh đơn phương.
C. Chiến tranh đặc biệt.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Lời giải:
- Đáp án A, C, D loại vì Chiến tranh cục bộ diễn ra từ 1965 - 1968, Chiến tranh đặc biệt diễn ra từ 1961 - 1965, Việt Nam hóa chiến tranh diễn ra từ 1969 - 1973, còn phong trào" Đồng Khởi "ở miền Nam diễn ra năm 1960.
- Đáp án B đúng vì phong trào" Đồng Khởi "ở miền Nam đã góp phần đánh bại chiến lược" Chiến tranh đơn phương "của Mĩ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1 - 1959) đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân.
B. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị hòa bình.
D. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền.
Lời giải:
- Trước tình hình mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền Mĩ - Diệm ngày càng gay gắt, cách mạng đang bị tổn thất nặng nề do đạo luật 10/59.
- Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (1 - 1959) đã quyết định để nhân dân miền Nam dùng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm. Hội nghị nhấn mạnh: Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác.
=> Hội nghị này đã để lại bài học kinh nghiệm quý báu trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng về sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân. Thực tế ở giai đoạn sau, với chiến thắng" Đồng Khởi "đã chuyển cách mạng Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, sau đó kết hợp đấu tranh chính trị với quân sự.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Bước ngoặt của cách mạng miền Nam sau phong trào" Đồng khởi "năm 1960 là
A. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. Chuyển sang tổng tiến công trên khắp miền Nam.
C. Chuyển từ phòng ngự sang phản công chiến lược.
D. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang.
Lời giải:
- Đáp án A lựa chọn vì từ sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, ở miền Nam, nhân dân ta đấu tranh chính trị để yêu cầu Mĩ - Diệm thực hiện nội dung Hiệp định. Tuy nhiên, Mĩ - Diệm lại thực hiện khủng bố, đàn áp khiến cho lực lượng cách mạng ở miền Nam chịu tổn thất lớn nên phong trào đấu tranh vẫn đang ở thế giữ gìn lực lượng. Phong trào" Đồng khởi"đã đánh dấu bước chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
- Đáp án B loại vì sau chiến dịch Tây Nguyên ta mới chuyển từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công trên toàn miền Nam.
- Đáp án C loại vì từ sau Hiệp định Giơnevơ ta vẫn đấu tranh nhưng chủ yếu là đấu tranh chính trị nên không có việc phòng ngự.
- Đáp án D loại vì từ sau Hiệp định Giơnevơ ta vẫn kết hợp cả đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang trong đó đấu tranh chính trị là chủ yếu.
Đáp án cần chọn là: A
- Còn tiếp-