

Top 10 idioms thành ngữ quan trọng trong đề thi THPT Quốc Gia
(part 1)
(part 1)
Điểm số Tiếng Anh là một trong những yếu tố quan trọng vì nó là một trong ba môn thi bắt buộc trong các kỳ thi chuyển cấp. Muốn đạt được nguyện vọng 1, đỗ vào các trường mình mong muốn thì chắc chắn các sĩ tử của chúng ta không thể bỏ qua phần idioms rồi đúng không nè. Vậy thì, chúng ta hãy cùng nhau khám phá các idioms quan trọng cần phải nắm chắc trong kỳ thi THPT Quốc Gia nhé!
1. Make time /meɪk taɪm/
- Definition: To make certain you have some time when you are not busy in order to do something you think you should do (dành thời gian rảnh để làm việc gì đó)
- Ex:
- It's important to make time to read to your children. (Dành thời gian để đọc truyện cho con là điều quan trọng)
- In a relationship you have to make time for each other. (Trong một mối quan hệ thì bạn phải dành thời gian cho đối phương)
[COLOR=rgb(0, 0, 0) ]2. Hit the hay /hɪt ði heɪ/[/COLOR]
- Definition: To go to sleep in order to sleep (lên giường đi ngủ, đi nghỉ)
- Ex:
- I've got a busy day tomorrow, so I think I'll hit the hay at 9 tonight. (Mai là một ngày bận rộn nên tôi nghĩ tôi sẽ đi ngủ lúc 9 giờ tối nay)
[COLOR=rgb(0, 0, 0) ]3. Hit the big time /hɪt ði bɪg taɪm/[/COLOR]
- Definition : To become successful and popular(trở nên thành công và nổi tiếng)
- Ex:
- [COLOR=rgb(0, 0, 0) ]She hit the big time in 1997 when she began appearing as a vedette of the fashion magazine.[/COLOR] [COLOR=rgb(0, 0, 0) ](Cô ấy trở nên thành công và nổi tiếng vào năm 1997 khi cô ấy làm vedette trong cuốn tạp chí thời trang)[/COLOR]
4. Call it a day /kɔl ɪt eɪ deɪ/
- Definition: To stop what you are doing because you do not want to do any more or think you have done enough (dừng tất cả các việc bạn đang làm vì không muốn làm nữa hoặc nghỉ rằng làm vậy đã đủ rồi)
- Ex:
- When I finish writing this composition, I'm going to call it a day and hit the hay. (Khi mà tôi viết xong bản này thì tôi dự định sẽ nghỉ ngơi và đi ngủ)
- I'm getting a bit tired now - Let's call it a day. [COLOR=rgb(0, 0, 0) ](Tôi hơi mệt rồi - Nghỉ thôi)[/COLOR]
5. On the shelf /ɑn ði ʃɛlf/
- Definition: Not notice or not use (xếp xó, bỏ đi, không có ích => vật, quá lứa => người, động vật)
- Ex:
- It's important to apply research in a practical way and not leave it on the shelf. (Điều quan trọng là phải áp dụng những nghiên cứu này vào thực tế và không bỏ không nó)
- If you hadn't married by the time you were 30, you were definitely on the shelf. [COLOR=rgb(0, 0, 0) ](Mày mà không cưới vào năm 30 tuổi thì mày đã ế rồi)[/COLOR]
6. Off the peg /ˌɑːf. ðəˈpeɡ/
- Definition: Off-the-peg clothes are made and bought in standard sizes and not made especially to fit a particular person (có sẵn, may sẵn)
- Ex:
- [COLOR=rgb(0, 0, 0) ]an off the peg suit[/COLOR] [COLOR=rgb(0, 0, 0) ](bộ đồ may sẵn)[/COLOR]
- She usually buys her clothes off the peg. It's cheaper than going to a dressmaker. [COLOR=rgb(0, 0, 0) ](Cô ấy thường mua quần áo may sẵn. Nó rẻ hơn là đi may đồ riêng)[/COLOR]
7. On the house /ɑn ði haʊs/
- Definition: If you have something on the house, it is given to you free by a business (miễn phí, không tính tiền)
- Ex:
- [COLOR=rgb(0, 0, 0) ]All the drinks were on the house.[/COLOR] [COLOR=rgb(0, 0, 0) ](Tất cả đồ uống đều được miễn phí)[/COLOR]
- The store is running discounts, which giving the customers a cup of machiato on the house when they buy three kinds of cakes. [COLOR=rgb(0, 0, 0) ](Quán đang chạy chương trình khuyến mãi. Nếu khách hàng mua ba loại đồ uống thì sẽ được tặng một ly machiato miễn phí)[/COLOR]
8. At liberty to do something /æt ˈlɪbərti tu du ˈsʌmθɪŋ/
- Definition: to be allowed to do something (được tự do để làm gì đó)
- Ex:
- [COLOR=rgb(0, 0, 0) ]I'm not at liberty to reveal any names.[/COLOR] [COLOR=rgb(0, 0, 0) ](Tôi không được tự do tiết lộ bất kỳ cái tên nào)[/COLOR]
- You are at liberty to do what you like. [COLOR=rgb(0, 0, 0) ](Bạn được tự do làm bất kì điều gì bạn muốn)[/COLOR]
9. Have a leg to stand on / hæv eɪ lɛg tu stænd ɑn/
- Definition: to be in a situation in which you can prove something (có lý lẽ để chứng minh là đúng)
- Ex:
- [COLOR=rgb(0, 0, 0) ]If you have no witnesses, you don't have a leg to stand on.[/COLOR] [COLOR=rgb(0, 0, 0) ](Nếu bạn không có nhân chứng, bạn không thể chứng minh rằng mình đúng). [/COLOR]
- Without writing evidence, we don't have a leg to stand on. (Nếu không có chứng cứ, chúng ta không gì để chứng minh rằng mình đúng)
10. Follow the thread of something /ˈfɑloʊ ði θrɛd ʌv ˈsʌmθɪŋ/
- Definition: to catch up the content, idea of something (theo mạch lẽ của thứ gì đó)
- Ex:
- [COLOR=rgb(0, 0, 0) ]Although he spoke slowly, I found it difficult at times to follow the thread of his argument.[/COLOR] [COLOR=rgb(0, 0, 0) ](Mặc dù cậu ta nói chậm, nhưng tôi vẫn thấy khó trong việc bắt kịp mạch lẻ của cuộc tranh luận của anh ấy)[/COLOR]
Chỉnh sửa cuối: