

Tính toán và thiết kế cho bể lắng đứng với công suất xử lý Q = 2000 m3/ng. Đ
Theo cấu tạo của bể chia ra làm hai phần:
Tính toán với bể lắng đứng với lưu lượng Q = 2000 m3/ng. Đ
1. Diện tích tiết diện ngang vùng lắng
Trong đó:
Diện tích ngang tiết diện vùng lắng là:
Diện tích ngang của tiết diện ngăn bể phản ứng xoáy hình hộp:
Suy ra:
Đường kính bể phản ứng xoáy hình trụ là:
Kích thước đo của bể lắng là :(mặc cắt ngang là hình vuông) :
Thời gian làm việc giữa hai lần xả cặn là:
Dung tích phần chứa nén cặn của bể là (phần chứa nén cặn có hình dạng là hình tháp cụt)
Trong đó:
Chọn góc alpha (góc giữa phần nghiêng của đáy so với mặt phẳng ngang) là 50 độ, quy phạm 50 – 60 độ
Chọn kích thước đáy của vùng nén cặn là d = 200 mm = 0.2 m (tiết diện đáy của hình tháp cụt là hình vuông) bằng với đường kính ống xả cặn là 150 – 200 mm)
Suy ra chiều cao vùng chứa nén cặn:
Dung tích phần chứa nén cặn của bể là:
Chọn hàm lượng cặn còn lại sau khi lắng C = 11 mg/l (C = 10 – 12 mg/l)
Hàm lượng
Chọn hàm lượng cặn trong nước nguồn là C0 = 1200 mg/l
Chọn hệ số tinh khiết của phèn sạch là K= 1
Chọn liều lượng phèn không ngậm nước P = 90 mg/l
Chọn độ màu nước nguồn M = 50 độ
Chọn v = 0
Suy ra:
Chọn nồng độ cặn trung bình đã nén chặt là:
=38000 g/m3
Thời gian xả cặn giữa hai lần xả cặn là:
Lượng nước dùng cho việc xả cặn bể lắng tính phần trăm lượng nước xử lý:
2. Tính toán thiết kế phần máng thu nước để chuyển sang bể lọc
Để thu nước đã lắng, dùng hệ thống máng vòng chảy tràn xung quanh thành bể và 4 máng hình nan quạt chảy tập trung vào máng chính.
Vận tốc nước chảy trong máng là 0.6 – 0.8 m/s nên chọn Vm = 0.6 m/s
Diện tích mặt cắt ngang của máng vòng xung quanh là:
Thiết kế máng vòng: Chọn chiều rộng máng bmáng vòng= 0.1 m
Chiều cao mực nước trong máng là 0.12 m nên chọn chiều cao máng máng vòng là 0.2 m
Thiết kế 4 máng răng cưa hình chữ V đặt xung quanh bể lắng và được đặt từ nối ống trung tâm đến máng vòng xung quanh
Lưu lượng nước trên mỗi máng răng cưa:
Tấm xẻ khe hình chữ V có góc đáy 90 độ để thu nước:
Chiều cao chữ V là: H = 5cm (quy phạm: 5 – 8 cm)
Chiều cao cả tấm điều chỉnh bằng thép chọn 15 cm (quy phạm: 15 – 16 cm)
Khoảng cách các chữ V là 20 cm, đáy chữ V là 10 cm
Chọn chiều cao mực nước trong khe chữ V là hv = 3cm = 0.03m
Khi đó lưu lượng nước qua một khe chữ V là: Q0 = 0.000218 m3/s
Số khe cần thiết trên mỗi máng răng cưa chữa V là:
Theo cấu tạo của bể chia ra làm hai phần:
- Phần thân là vùng lắng có dạng là hình hộp với tiết diện ngang của vùng lắng là hình vuông
- Phần đáy là vùng nén cặn có dạng là hình tháp cụt với tiết diện ngang là hình vuông
Tính toán với bể lắng đứng với lưu lượng Q = 2000 m3/ng. Đ
1. Diện tích tiết diện ngang vùng lắng

Trong đó:
-
- Số bể là N = 2
- Hệ số kể đến việc sử dụng dung tích bể
Diện tích ngang tiết diện vùng lắng là:

Diện tích ngang của tiết diện ngăn bể phản ứng xoáy hình hộp:

Với chiều cao vùng lắng chọn H = 5m (quy phạm H = 2.6 -5 m) suy ra chiều cao của vùng bể phản ứng hình trụ H1 = 0.9 * H = 0.9 * 5 = 4.5m, chọn thời gian phản ứng trong bể phản ứng xoáy hình trụ là t = 20 phút (quy phạm là 15 – 20 phút)
Suy ra:

Đường kính bể phản ứng xoáy hình trụ là:

Kích thước đo của bể lắng là :(mặc cắt ngang là hình vuông) :

Thời gian làm việc giữa hai lần xả cặn là:

Dung tích phần chứa nén cặn của bể là (phần chứa nén cặn có hình dạng là hình tháp cụt)

Trong đó:
Chọn góc alpha (góc giữa phần nghiêng của đáy so với mặt phẳng ngang) là 50 độ, quy phạm 50 – 60 độ
Chọn kích thước đáy của vùng nén cặn là d = 200 mm = 0.2 m (tiết diện đáy của hình tháp cụt là hình vuông) bằng với đường kính ống xả cặn là 150 – 200 mm)
Suy ra chiều cao vùng chứa nén cặn:

- F2: Tiết diện đáy của vùng nén cặn,


Dung tích phần chứa nén cặn của bể là:

Chọn hàm lượng cặn còn lại sau khi lắng C = 11 mg/l (C = 10 – 12 mg/l)
Hàm lượng

Chọn hàm lượng cặn trong nước nguồn là C0 = 1200 mg/l
Chọn hệ số tinh khiết của phèn sạch là K= 1
Chọn liều lượng phèn không ngậm nước P = 90 mg/l
Chọn độ màu nước nguồn M = 50 độ
Chọn v = 0
Suy ra:

Chọn nồng độ cặn trung bình đã nén chặt là:

Thời gian xả cặn giữa hai lần xả cặn là:

Lượng nước dùng cho việc xả cặn bể lắng tính phần trăm lượng nước xử lý:

2. Tính toán thiết kế phần máng thu nước để chuyển sang bể lọc
Để thu nước đã lắng, dùng hệ thống máng vòng chảy tràn xung quanh thành bể và 4 máng hình nan quạt chảy tập trung vào máng chính.
Vận tốc nước chảy trong máng là 0.6 – 0.8 m/s nên chọn Vm = 0.6 m/s
Diện tích mặt cắt ngang của máng vòng xung quanh là:

Thiết kế máng vòng: Chọn chiều rộng máng bmáng vòng= 0.1 m
Chiều cao mực nước trong máng là 0.12 m nên chọn chiều cao máng máng vòng là 0.2 m
Thiết kế 4 máng răng cưa hình chữ V đặt xung quanh bể lắng và được đặt từ nối ống trung tâm đến máng vòng xung quanh
Lưu lượng nước trên mỗi máng răng cưa:

Tấm xẻ khe hình chữ V có góc đáy 90 độ để thu nước:
Chiều cao chữ V là: H = 5cm (quy phạm: 5 – 8 cm)
Chiều cao cả tấm điều chỉnh bằng thép chọn 15 cm (quy phạm: 15 – 16 cm)
Khoảng cách các chữ V là 20 cm, đáy chữ V là 10 cm
Chọn chiều cao mực nước trong khe chữ V là hv = 3cm = 0.03m
Khi đó lưu lượng nước qua một khe chữ V là: Q0 = 0.000218 m3/s
Số khe cần thiết trên mỗi máng răng cưa chữa V là:
