Xin chào tất cả mọi người, sắp tới là đợt thi tuyển sinh rất khó khăn không biết các bạn đã ôn tập hết chưa? Để việc ôn tập được dễ dàng hơn thì hôm nay mình xin chia sẻ cho các bạn các phần ngữ pháp trọng tâm môn tiếng anh 9 để các bạn có một hành trình vững chắc trong cuộc thi quan trọng đầu tiên của cuộc đời nhé. Nào bây giờ thì chúng ta cùng bắt đầu thôi. Good luck I. 12 thì cơ bản 1. Present Simple tense. (Thì hiện tại đơn) - Use: + Để diễn tả các sự việc một cách tổng quát; thường dùng để giới thiệu, tả, kể 1 thói quen, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. + Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên (1 hiện tượng vật lý). + Diễn tả thời khóa biểu, lịch của máy bay, tàu hỏa, xe lửa - Form: (+) S + V/s, es +.. Ex: The sun rises in the east (-) S + don't/doesn't +V+ Ex: I don't have classes on Saturday. () Do/Does + S + V +.. Ex: - Does Lan speak English? - Các tù nhận biết: Always, usually, often, sometimes, seldom, never, every day/ week/ month/ year.. - Lưu ý: Ta thêm "ES" sau các động từ tận cùng bằng: 0, S, X, CH, SH (goes, misses, fixes, watches, washes) ** Động từ/ danh từ tận cùng bằng -S có 2 cách phát âm là: /s/ Izl. A. Đối với những động từ danh từ tận cùng là: P, -f, -th, -hk, -t khi thêm -S sẽ phát âm là /s/. Ex: Stops, books, cuts, months, roofs.. B. Đối với những động từ/ danh từ tận cùng là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm, khi thêm -S sẽ phát âm là /z/ Ex: Enjoys, stays, dogs, pens, tables, lives.. 2. Past Simple Tense (Thì quá khứ đơn) - Use: Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định ở quá khứ, thường có thời gian cụ thể. (lưu ý phải có thời gian cụ thể để tránh nhầm lẫn với các thì khác nhé các bạn) Form: (+) S + V2/ed Ex: He gone here yesterday. (-) S + didn't + V +.. Ex: She didn't go to my home yesterday. () Did + S + V +? Ex: Did you clean this board? - Các từ nhận biết: Last week/ month / year, ago, yesterday, ago, in the past, the day before, this morning, this afternoon, In + name trong quá khứ, from 2000 to 2005. Cách đọc các động từ ở quá khứ đơn với "ED" : + "ED" : Được đọc là /t/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /f/, /k/, /p/, /s/, /t/, /£/. Ex: Laughed, asked, helped, watch, pushed, dressed, + "ED" : Được đọc là /id/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /d/ và /t/ Ex: Needed, wanted, waited.. + "ED" : Được đọc là /d/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là các âm còn lại Ex: Enjoyed, saved, filled.. 3. Present perfect tense (Thì hiện tại hoàn thành) - Use: + Dùng để miêu tả một hành động vừa mới xảy ra (ta dùng với JUST), hoặc không biết rõ thời gian. Ex: I have just seen my sister in the supermarket. + Dùng để miêu tả một hành động được hoàn tất sớm hơn sự mong đợi (ta dùng với ALREADY) Ex: I have already finished this homework. + Dùng để miêu tả một hành động từ trước đến giờ chưa hề hoặc không hề xảy ra (ta dùng với EVER –NEVER). Ex: Have you ever been to Ha Noi? I have never gone. + Hành động đã lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ. Ex: I have seen Titanic three times. + Dùng để miêu tả một hành động bắt đầu từ quá khứ mà còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. (thường dùng với SINCE, FOR) Ex: I have studied English for seven years. * For: Chỉ một khoảng thời gian Ex: You have studied English for 4 years. * Since: Chỉ một mốc thời gian Ex: She has studied English since 2003. - Form: (+) S + have/has + V 3 (Quá khứ phân từ) Ex: He has done his homework (-) S + haven't/ hasn't + V3 Ex: He hasn't done his homework () Have/has + S + V3 Ex: Has he done his homework? - Từ nhận biết: Recently, lately, yet, up to now, so far, since, for, already, times.. 4. Past perfect Tense (Thì quá khứ hoàn thành) : - Use: Diễn tả 1 hành động quá khứ xảy ra trước 1 mốc thời gian hoặc một sự kiện trong quá khứ và không có thời gian cụ thể - Form: (+) S + Had + V3 +0. Ex: We had lived in Hue before 1990. (-) S + Hadn't + V3 +0. Ex: - We hadn't lived in Da Nang before 1999. () Had + S + V3 +0? Ex: - Had they lived in Paris before 2002? 5. Future simple Tense (Thì tương lai đơn) - Use: Diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai, thường quyết định ngay lúc nói và không có lên kế hoạch trước đó - Form: (+) S + will / shall + V.. Ex: He will finish his homework tomorrow. (-) S+ won't/ shan't + V +.. Ex: Lan won't go to the park next week. () Will / Shall + S + V +? Ex: Will you do this homework? - Các từ nhận biết: Someday, next, tomorrow, soon.. 6. Present progressive Tense (Thì hiện tại tiếp diễn) - Use: + Diễn tả một hành động đang xảy ra vào đúng thời điểm nói. Các từ nhận biết: Now, right now, at the moment, at present. Ex: He is learning English now. + Thường dùng tiếp theo câu đề nghị, mệnh lệnh và cảnh báo (nhận biết bằng dấu "!") Ex: Look! The child is crying. + Diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai, đã được lên kế hoạch. Ex: We are going to the movie theater tonight. - Form: (+) S + is / am/ are + V-ing +.. Ex: I'm learning English now. (-) S + is / am/ are + not + V-ing +.. Ex: He isn't learning English now. () Is / Am/Are + S + V-ing +? Ex: Is he reading books now? - Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức tri giác như: Tobe, see, hear, taste, understand, know, like, want, glance, feel, think, love, hate, realize, seem, remember, forget.. 7. Past progressive Tense (Thì quá khứ tiếp diễn) - Use: + Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài trong quá khứ. Ex: I was playing football from 3 p. M to 8 p. M yesterday afternoon. + Diễn tả 1 hành động đang xảy ra 1 thời điểm trong quá khứ. Ex: He was sleeping at that time. + Diễn tả hai hành động xảy ra cùng 1 lúc trong quá khứ. Ex: Yesterday, I was cooking while my sister was washing dishes. - Form: (+) S + Was/ were +V-ing.. + Ex: He was sleeping at that time. (-) S + Was/ were + not +V-ing +.. Ex: He wasn't sleeping at that time () Was/were +S+V-ing +0? Ex: Was he sleeping at that time. Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ nhận thức tri giác. Thay vào đó là thì Quá Khứ 8. Near Future: Be going to (thì tương lai gần) - Form: S + is / am/ are + going to + V1 - Use: +Dùng khi nói về một việc mà ai đó quyết định sẽ làm hay dự định sẽ làm trong tương lai, được quyết định trước lúc nói. Có kế hoạch từ trước Ex: There is a good film on TV tonight. I'm going to stay home to watch TV. + Dùng để dự đoán một tình huống có thể xảy ra, dựa trên hiện tượng. Ex: I feel tired. I think I'm going to be sick 9. Mixed Tense (Sự kết hợp giữa các thì) : - Hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động nào kéo dài hơn thì dùng Quá Khứ Tiếp Diễn, hành động nào ngắn hơn thì dùng Quá Khứ Đơn. Ex: Last night, when I was sleeping, the phone rang. - Hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ Hoàn Thành, hành động nào xảy ra sau thì dùng Quá Khứ Đơn (After, before) Ex: After the children had finished their homeworked, they went to bed. - Những hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ thì dùng Quá Khứ Đơn. Ex: Last night, when I was sleeping, I heard the sound in the kitchen. I woke up and went to downstair. I turned off lights. Suddenly, I was unconscious by a hit. Continous.. Như vậy là chúng ta vừa đi qua phần ôn trọng tâm đầu tiên là về các thì các bạn cố gắng học nhé lần sau mình sẽ đăng tiếp những phần còn lại. Good bye and see you
Xin chào mọi người, hôm nay mình sẽ tiếp tục với chủ đề ôn tập ngữ pháp trọng tâm ôn thi tuyển sinh 10 nhé. Như ở bài trước chúng ta đã ôn về 12 thì cơ bản, đây cũng là một trong những phần quan trọng trong bài thi của chúng ta. Tiếp theo đây chúng ta sẽ ôn 1 phần nữa cũng không kém phần quan trọng. Các bạn cố gắng học và ôn tập nha. Good luck II. The passive form (voice) : Câu bị động BE + V3/V-ed (past participle) Câu bị động trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích nhấn mạnh vào hành động xảy ra và đối tượng chịu tác động của hành động đó. Ngược lại, đối tượng hay tác nhân thực hiện hành động lúc này chưa được xác định rõ hoặc không còn quan trọng và do vậy có thể bị lược bỏ. Ex: My motobike was stolen last night. (Chiếc xe máy của tôi bị đánh cắp vào tối hôm qua) 1. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) Chủ động Bị động 1. HTĐ S + V (s/es) + O S+ is/am/are + V3/ed + (by + O) - Lan studies English everyday. - English is studied by Lan everyday. 2. QKĐ S + V-ed + O S + was/were + V3/ed + (by + O) - She wrote a letter yesterday. - A letter was written yesterday. 3. HTTD S + is/am/are + V-ing + O S + is/am/are + being + V3/ed+ (by + O) - He is planting some trees now. - Some trees are being planted now. 4. QKTD S + was/were + V-ing + O S + was/were +being + V3/ed + (by + O) - They were buying a car at 5 am yesterday. - A car was being bought at 5 am yesterday. 5. HTHT S + have/ has + V2/ed + O S + have/ has + been + V3/ed + (by + O) - My parents have given me a new bike - A new bike has been given to me by my On my birthday. Parents on my birthday. 6. HTHTTD S + have/ has + been + V-ing + O S + have/ has + been + being +V3/ed+ (by + O) - John has been repairing this car for 2 hours. - This car has been being repaired by John for 2 hours. 7. QKHT S + had + V3/ed + O S + had + been + V3/ed + (by O) - He had finished his report before 10 p. M - His report had been finished before 10 p. M 8. QKHTTD S + had + been + V-ing + O S + had + been + being + V3/ed + (by + O) - I had been typing the essay for 3 hours - The essay had been being typed for 3 hours Before you came yesterday. Before you came yesterday. 9. TLĐ S + will + V (nguyên thể) + O S + will + be + V3/ed + (by O) - She will do a lot of things tomorrow. - A lot of things will be done tomorrow. 10. TLTD S + will + be +V-ing + O S + will + be + being + V3/ed + (by O) - She will be taking care of her children - Her children will be being taken care of At this time tomorrow at this time tomorrow. 11. TLHT S + will + have + V3/ed + O S + will + have + been + V3/ed + (by O) - She will have finished her studying - Her studying will have been finished By the end of this year. By the end of this year. 12. TLHTTD S + will + have + been + V-ing + O S + will + have +been + being + V3/ed + (by O) - I will have been teaching English for 5 years - English will have been being taught for by next week 5 years by next week Chúng ta có 12 thì cơ bản thì tương đương với 12 cấu trúc của câu bị động. Nhìn thì có vẻ nhiều nhưng mẹo là các bạn chỉ cần nhớ cấu trúc của các thì khi chuyển qua bị động chúng ta chuyển đổi thành V3/ed sẽ dễ dàng hơn cho chúng ta lúc học nhé. Và có một lưu ý nhỏ là khi trong câu bị động đều có thời gian tác nhân và nơi chốn thì các bạn nhớ câu chốn nhân gian nghĩa là nơi chốn đứng trước đến tác nhân rồi đến thời gian nhé. Khi chủ ngữ câu chủ động là: THEY, PEOPLE, SOMEONE, NO ONE, ANYONE thì khi đổi sang câu bị động không có By III. Modal verbs (động từ khiếm khuyết) : Must, mustn't, needn't, shouldn't, should, ought to, can, can't, could, may, might - Form: (+) S + modal verb + V +.. Ex: I can dance very well. (-) S + modal verb + not + V +.. Ex: Hoa may not come to the party tomorrow. () Modal verb + S + V +? Ex: May I come in? * MAY/MIGHT: S+ may/ might + V1 + Dùng để diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai Ex: I'm not sure where I spend on Tet holidays, but I may stay in Da Lat. + Dùng "may /might" diễn tả sự xin phép (permission) ở hiện tại cũng như ở tương lai. Ex: May I go out now, sir? + Dùng "may" để khởi đầu câu chúc Ex: May you live long long life! +Ta cũng có thể dùng "may as well", "might as well" + V (cũng nên, cũng có ý định) Ex: I may as well join in the army with my old classmates. IV. Cấu trúc khác USED TO + V: Đây là cấu trúc dùng miêu tả thói quen, một việc thường xảy ra trong quá khứ. Ex: When I was young, I used to look after my younger brothers. Lưu ý: + Used to + V -> chỉ thói quen trong quá khứ (past habit) Ex: When he was a boy, he used to go swimming. + To be + used to+ V-ing - > chỉ thói quen hoặc việc thường xảy ra ở hiện tại (present habit) To get + used to+ V-ing - > trở nên quen với Ex: I am used to reading in the library. Wish sentence: Đây là câu tưởng tượng hoàn toàn không có sự thật, mơ ước. Vì thế động từ không theo đúng thì của nó. Hiện tại + S + V-ed/V (simple past) • Động từ tobe: Dùng WERE cho các ngôi Quá khứ S + had + V-ed/V3 (past participle) Tuong lai S + would / should / could + V1 Ex: - I wish I spoke English fluently. - We wish my mother had been here with us last year. - He wishes he would come to my party. Vậy là chúng ta đã cùng nhau ôn khá nhiều cấu trúc bổ ích ha. Mình sẽ quay lại và tiếp tục ôn tập cùng các bạn một số ngữ pháp qua trọng khác nữa. Good bye and see you