- Xu
- 13,819,308


Đề bài: "Con thà thất bại trong giấc mơ của con, còn hơn thành công trong giấc mơ của mẹ." (trích phim "Nhà Bà Nữ")
Viết đoạn văn 200 chữ trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa của sự thất bại đối với thế hệ trẻ.
Viết đoạn văn 200 chữ trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa của sự thất bại đối với thế hệ trẻ.

Đoạn 1:
"Con thà thất bại trong giấc mơ của con, còn hơn thành công trong giấc mơ của mẹ" - một lời thoại đậm chất "triết lí" trong phim "Nhà bà Nữ" đọng lại trong mỗi chúng ta nhiều suy ngẫm, về ước mơ, về ý nghĩa của sự thất bại. Không một ai có thể hoàn hảo đến mức "bách trận bách thắng", ai có được thành công cũng đều phải trải qua thất bại. Thất bại là không đạt được mục tiêu đề ra, không thực hiện được ước mơ, dự định. Đối diện với thất bại, có lẽ ai cũng buồn. Nhưng có phải lúc nào thất bại cũng là điều tồi tệ? Không, thất bại chỉ đáng sợ khi ta thấy nó đáng sợ mà thôi. Thất bại sẽ thành bước đệm đưa ta đến thành công khi ta coi nó là môi trường rèn luyện tài năng và bản lĩnh. Bởi sau thất bại, ta sẽ rút ra kinh nghiệm, bài học để lần sau không lặp lại vết xe đổ. Sau thất bại, ý chí, nghị lực của chúng ta cũng vững vàng hơn. Thất bại cũng là chất xúc tác thôi thúc sự sáng tạo, giục giã những bước đi mới.. Đặc biệt, khi thất bại trong "chính giấc mơ của mình" - thất bại vì những điều mà mình khao khát, theo đuổi thì thất bại ấy lại mang đến cho chúng ta những ý nghĩa nhất định. Bởi dù chưa đi đến thành công, nhưng ít nhất chúng ta chúng đã từng được sống hết mình với ước mơ. Chưa đi đến thành công nhưng chúng ta cũng sẽ hiểu mình hơn, biết được điểm mạnh, điểm yếu, biết được điều mình cần thay đổi, dự kiến được bước đi tiếp theo. Chẳng phải ước mơ mang đến ánh sáng cho nhân loại đã thôi thúc Edison không mệt mỏi đi từ thất bại này đến thất bại khác để có được thành công đó sao? Đáng trách là những kẻ chẳng dám thực hiện ước mơ vì lo sợ thất bại. Vậy nên, thà thất bại trong giấc của mình, còn hơn là đánh mất giấc mơ vì những lo sợ không nên có. "Hãy cứ sai lầm vì cuộc đời cho phép".
Xem tiếp: Đoạn 2
Chỉnh sửa cuối: