

- Kiếm tiền
- thohongmeomeo đã kiếm được 400 đ
nghệ thuật sắp đặt
Mĩ thuật 9, Chân trời sáng tạo bản 1
Mĩ thuật 9, Chân trời sáng tạo bản 1
I. Yêu cầu cần đạt
- Nêu được khái quát về đặc điểm nghệ thuật và cách tạo một sản phẩm sắp đặt.
- Tạo được sản phẩm sắp đặt theo nhóm, thể hiện được tính sáng tạo.
- Vận dụng được kiến thức trong bài học để nhận biết được sự phong phú trong cách thức thể hiện các tác phẩm của nghệ thuật Sắp đặt.
- Chia sẻ được giá trị của nghệ thuật Sắp đặt trong cuộc sống.

1. Năng lực.
1.1. Năng lực mĩ thuật
1.1. Năng lực mĩ thuật
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Tiếp cận và cập nhật được một số trào lưu nghệ thuật đương đại.
- Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Thể hiện được ý tưởng bố cục sản phẩm.
- Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Trình bày được quan điểm cá nhân về sản phẩm của mình và của bạn.
1.2. Năng lực chung
* Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
* Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
* Năng lực chuyên biệt:
- Bước đầu hình thành một số tư duy về nghệ thuật hiện đại thế giới trong mĩ thuật.
- Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về các thể loại theo nhiều hình thức khác nhau.
2. Phẩm chất.
- Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong các tác phẩm nghệ thuật hiện đại thế giới.
- Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân.
* Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
* Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
* Năng lực chuyên biệt:
- Bước đầu hình thành một số tư duy về nghệ thuật hiện đại thế giới trong mĩ thuật.
- Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về các thể loại theo nhiều hình thức khác nhau.
2. Phẩm chất.
- Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong các tác phẩm nghệ thuật hiện đại thế giới.
- Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân.

Ii. Phương pháp và hình thức tổ chức
- Phương pháp: Trực quan, gợi mở, vấn đáp, trò chơi, quan sát, luyện tập.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm nhỏ, có thể lồng ghép trò chơi.
Iii. Thiết bị dạy học và học liệu
- Học sinh:
+ SGK Mĩ thuật 9.
+ Giấy, bút, vật liệu tìm được.
- Giáo viên:
+ Kế hoạch bài dạy, SGK Mĩ thuật 9, SGV Mĩ thuật 9.
+ Hình ảnh, video về một số tác phẩm sắp đặp đương đại.
Iv. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp, kiểm tra đồ dùng học tập 1'
Ổn định lớp, kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2. Khởi động vào bài học 3'
GV tổ chức hoạt động khởi động phù hợp với nội dung bài học và dẫn vào bài mới.

3. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1. Quan sát – nhận thức 8'
Quan sát - nhận thức về một số tác phẩm sắp đặt của Việt Nam.
A. Mục tiêu
HS nhận biết được nội dung, chủ đề, hình thức thể hiện, màu sắc, chất liệu tạo hình và không gian trưng bày của một số tác phẩm sắp đặt của Việt Nam.
B. Nội dung
GV trình bày vấn đề; HS quan sát hình minh họa, thảo luận và trả lời câu hỏi.
C. Sản phẩm học tập
Câu trả lời và kết quả thảo luận của HS về đặc điểm nghệ thuật của một số tác phẩm sắp đặt của Việt Nam.
D. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
- Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 60 trong SGK Mĩ thuật 9 và trên màn hình chiếu do GV chuẩn bị. - Nêu câu hỏi gợi ý để HS thảo luận, nhận biết nội dung và hình thức của một số tác phẩm sắp đặt của Việt Nam. Câu hỏi gợi mở: + Nội dung, chủ đề được thể hiện ở mỗi tác phẩm sắp đặt là gì? + Hình thức thể hiện của mỗi tác phẩm như thế nào? + Màu sắc được sử dụng ở mỗi tác phẩm như thế nào? + Chất liệu nào được sử dụng để tạo hình mỗi tác phẩm? + Các tác phẩm đó được trưng bày trong không gian như thế nào? + Theo em, nghệ thuật Sắp đặt là gì? +? - Nhận xét, tóm tắt nội dung kiến thức. | - Quan sát hình minh họa. - Lắng nghe, suy nghĩ và trả lời câu hỏi theo nội dung GV đã định hướng: + Nội dung, chủ đề của mỗi tác phẩm. + Hình thức thể hiện của tác phẩm. + Màu sắc, chất liệu tạo hình của tác phẩm. + Không gian trưng bày các tác phẩm. - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức: Nghệ thuật sắp đặt (còn gọi là nghệ thuật Trưng bày) là một loại hình thuộc nghệ thuật thị giác, sử dụng hình ảnh, vật trưng bày phù hợp trong một không gian nhất định để tạo tác phẩm theo ý tưởng sáng tạo của người nghệ sĩ, qua đó mang lại những trải nghiệm và cảm xúc thẩm mĩ cho công chúng. |
Hoạt động 2. Kiến tạo kiến thức, kĩ năng 12'

Cách thể nghiệm sáng tạo với một tác phẩm sắp đặt.
A. Mục tiêu
HS nhận biết được cách thể nghiệm sáng tạo với một tác phẩm sắp đặt.
B. Nội dung
GV trình bày vấn đề; HS quan sát hình minh họa, thảo luận và trả lời câu hỏi.
C. Sản phẩm học tập
Câu trả lời của HS về các bước thể nghiệm sáng tạo với một tác phẩm sắp đặt.
D. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
- Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 61 trong SGK Mĩ thuật 9 và trên màn hình chiếu. - Nêu câu hỏi gợi ý để HS nhận biết cách thể nghiệm sáng tạo với một tác phẩm sắp đặt. Câu hỏi gợi mở: + Để thể nghiệm sáng tạo với một tác phẩm sắp đặt, cần thực hiện những bước nào? + Xây dựng ý tưởng và lựa chọn vật trưng bày được thực hiện ở bước thứ mấy? + Không gian trưng bày có vai trò như thế nào đối với tác phẩm sắp đặt? + Để thể hiện rõ hơn nội dung và thông điệp của tác phẩm cần làm gì? +? - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ nội dung tóm tắt ở trang 61 trong SGK Mĩ thuật 9. | - Quan sát hình minh họa. - Thảo luận và chỉ ra các bước thể nghiệm sáng tạo với một tác phẩm sắp đặt. - Ghi nhớ: Kết hợp hình ảnh, màu sắc từ vật trưng bày đã qua sử dụng, sắp xếp có chủ đích trong một không gian phù hợp Có thể tạo được tác phẩm nghệ thuật sắp đặt. |
Hoạt động 3. Luyện tập - sáng tạo 21'

Tạo tác phẩm sắp đặt thể nghiệm.
A. Mục tiêu
HS tạo được sản phẩm sắp đặt thể nghiệm theo nhóm, thể hiện được tính sáng tạo.
B. Nội dung
HS tạo tác phẩm sắp đặt thể nghiệm. GV hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thực hành.
C. Sản phẩm học tập
Tác phẩm sắp đặt thể nghiệm.
D. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
- Tổ chức cho HS lập nhóm và xây dựng ý tưởng cho tác phẩm sắp đặt. - Yêu cầu HS tham khảo hình một số sản phẩm sắp đặt ở trang 62 trong SGK Mĩ thuật 9 và trên màn hình chiếu để phát triển ý tưởng sáng tạo sản phẩm. - Nêu câu hỏi gợi ý để HS chia sẻ về ý tưởng thể hiện tác phẩm sắp đặt thể nghiệm của nhóm. Câu hỏi gợi mở: + Nhóm em sẽ tạo sản phẩm sắp đặt thể nghiệm gì? + Vật trưng bày, hình ảnh mà nhóm em lựa chọn để tạo sản phẩm sắp đặt thể nghiệm là gì? + Nhóm em sẽ tạo sản phẩm sắp đặt thể nghiệm đó như thế nào? + Sản phẩm sắp đặt thể nghiệm đó sẽ được trưng bày trong không gian nào? Vì sao? + Thông điệp mà nhóm em muốn thể hiện thông qua sản phẩm sắp đặt thể nghiệm đó là gì? +? - Hướng dẫn và hỗ trợ HS trong quá trình thực hành. - Trước khi hết giờ khoảng 3 – 5 phút, yêu cầu HS tạm dừng thực hành, lựa chọn một số sản phẩm để cùng HS nhận xét nhanh, rút kinh nghiệm trước khi tiếp tục thực hành và hoàn thiện sản phẩm ở tiết sau. | - Lập nhóm, xây dựng ý tưởng tác phẩm sắp đặt thể nghiệm. - Quan sát hình minh họa để tham khảo. - Lắng nghe và trả lời câu hỏi của GV để khi thực hành được hiệu quả hơn. - Thực hành tạo tác phẩm sắp đặt thể nghiệm. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm để biết cách hoàn thiện sản phẩm tốt hơn ở tiết học sau. |
Hoạt động 4. Phân tích - đánh giá 35'

Trưng bày sản phẩm và chia sẻ.
A. Mục tiêu
HS biết trưng bày sản phẩm; phân tích và chia sẻ được cảm nhận về các sản phẩm sắp đặt thể nghiệm của các nhóm.
B. Nội dung
GV hướng dẫn HS sắp xếp, trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận.
C. Sản phẩm học tập
Trưng bày sản phẩm sắp đặt thể nghiệm; chia sẻ cảm nhận, phân tích, đánh giá về sản phẩm.
D. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Tổ chức cho HS thảo luận, phân tích và chia sẻ về các sản phẩm sắp đặt thể nghiệm. Câu hỏi gợi mở: + Em thích sản phẩm nào? Vì sao? + Sản phẩm đó được tạo từ vật liệu gì? + Không gian trưng bày sản phẩm theo ý tưởng sáng tạo ban đầu là ở đâu? + Theo em, không gian trưng bày có ý nghĩa như thế nào đối với sản phẩm sắp đặt? + Thông điệp mà tác giả muốn truyền tải thông qua sản phẩm đó là gì? + Em có ý tưởng điều chỉnh như thế nào để sản phẩm hoàn thiện hơn? +? - Gợi ý cho HS cách điều chỉnh để sản phẩm hoàn thiện hơn. | - Trưng bày sản phẩm sắp đặt thể nghiệm. - Nhận xét, phân tích, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn theo các nội dung GV định hướng: + Sản phẩm yêu thích. + Vật liệu tạo sản phẩm. + Cách thực hiện và không gian trưng bày. + Thông điệp của sản phẩm. + Ý tưởng điều chỉnh để sản phẩm hoàn thiện hơn. - Tiếp thu nhận xét, góp ý của GV và các bạn về cách điều chỉnh để sản phẩm hoàn thiện hơn. |
GV hướng dẫn HS tự đánh giá sản phẩm của mình qua phiếu đánh giá.
Tiêu chí | Điểm |
- Bố cục của tác phẩm | 2 |
- - Sự phù hợp giữa cảnh vật, không gian và cong người | 3 |
- Màu sắc của tác phẩm | 3 |
- Tính thẫm mĩ của tác phẩm | 2 |
Tổng | 10 |
Thang đánh giá xếp loại:
- Mức A: Từ 8, 5 - 10 điểm
- Mức B: Từ 7 - 8 điểm
- Mức C: Từ 5 - 6, 5 điểm
- Mức D: Dưới 5 điểm
Hoạt động 5. Vận dụng - phát triển 7'

Tìm hiểu thêm về nghệ thuật đương đại Việt Nam.
A. Mục tiêu
HS nhận biết được một số thành tựu của nghệ thuật Đương đại Việt Nam.
B. Nội dung
GV trình bày vấn đề; HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
C. Sản phẩm học tập
Câu trả lời thể hiện nhận thức của HS về nghệ thuật Đương đại Việt Nam.
D. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
- Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 63 trong SGK Mĩ thuật 9 và trên màn hình chiếu. - Nêu câu hỏi gợi ý để HS thảo luận và chỉ ra một số thành tựu của nghệ thuật đương đại với các hình thức nghệ thuật thị giác như sắp đặt, trình diễn, video art.. Câu hỏi gợi mở: + Em thích tác phẩm nào? + Tác phẩm đó được sáng tạo theo hình thức nghệ thuật nào? + Ngoài hình thức đó, nghệ thuật đương đại Việt Nam còn có những hình thức thể hiện nào khác? +? - Nhận xét và tóm tắt để HS ghi nhớ. | - Quan sát hình minh họa. - Thảo luận và nêu một số thành tựu của nghệ thuật Đương đại Việt Nam. - Lắng nghe, ghi nhớ. Các hình thức nghệ thuật thị giác như sắp đặt, trình diễn, video art là những hình thức mới của nghệ thuật Đương đại Việt Nam – xuất hiện vào nửa cuối của thế kỉ XX, muộn hơn so với nhiều nước trên thế giới. Các hình thức nghệ thuật đương đại thường có xu hướng kết hợp với những tiến bộ về khoa học công nghệ để truyền tải thông điệp của tác phẩm đến người xem. |



Nghệ