Bạn được sieuthitheme mời tham gia diễn đàn viết bài kiếm tiền VNO, bấm vào đây để đăng ký.
1 người đang xem
22 ❤︎ Bài viết: 9 Tìm chủ đề
744 0
1. Giới thiệu tổng quan bảng chữ cái tiếng Hàn

1.1 Lịch sử hình thành bảng chữ cái Hàn Quốc

Chosongul hay Hangul (Huấn dân chính âm) là tên gọi chung của bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn hiện nay. Bảng chữ cái Hangul sáng lập vào đời vua thứ tư của triều đại Sejong với mục đích đơn giản hóa bộ chữ Hán được sử dụng tại Hàn Quốc trước đó, đồng thời xây dựng hệ thống ngôn ngữ riêng biệt cho chính người dân Hàn Quốc.

Bảng chữ cái Hàn Quốc và cách đọc được triều đình ban hành sử dụng rộng rãi vào năm 1446, tạo điều kiện cho người dân đọc và viết dễ dàng hơn, đặc biệt là tầng lớp bình dân. Vào dịp Quốc lễ Hangul 9 tháng 10 hằng năm, nhiều hoạt động ý nghĩa được tổ chức nhằm kỷ niệm ngày hệ thống ngôn ngữ riêng của xứ sở kim chi được công bố.

1.2 Cấu tạo bảng chữ cái tiếng Hàn

Ban đầu, bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc được cấu tạo từ 54 ký tự, tương đương 24 chữ tượng hình gồm 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Qua nhiều đợt cải biên, Bộ Huấn dân chính âm được rút gọn còn 40 ký tự, chia thành 21 nguyên âm (gồm nguyên âm đơn và nguyên âm kép) cùng 19 phụ âm. Cụ thể bảng chữ cái tiếng Hàn và cách phát âm, phiên âm tiếng Việt sẽ được tổng hợp qua hai bảng trong phần dưới đây.

. Ký tự nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn

STT

Nguyên âm tiếng Hàn

Phát âm

Phiên âm tiếng Việt

1



A

A

2



Ya

Ya

3



O

Ơ

4



Yo



5



O

Ô

6



Yo



7



U

U

8



Yu

Yu

9



Ui

Ư

10



I

I

11



Ae

Ae

12



Jae

Yae

13



E

Ê

14



Je



15



Wa

Oa

16



Wae

Oe

17



We



18



Wo



19



Wo



20



Wi

Uy

21



I

Ưi - ê - i

Ký tự phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn

STT

Phụ âm

Tiếng Hàn

Phát âm

Phiên âm

Tiếng Việt

1



Gi yơk

K, g

2



Ni ưn

N

3



Di gưt

T, d

4



Ri ưl

R, l

5



Mi ưm

M

6



Bi ưp

P, b

7



Si ột

S, sh

8



I ưng

Ng

9



Chi ưt

Ch

10



Ch`i ưt

Ch'

11



Khi ưt

Kh

12



Thi ưt

Th

13



Phi ưp

Ph

14



Hi ưt

H

15



Sang ki yơk

Kk

16



Sang di gưt

Tt

17



Sang bi ưp

Pp

18



Sang si ột

Ss

19



Sang chi ột

Jj

3.1. Phụ âm ㅇ

Phụ âm ㅇsẽ được thêm vào nguyên âm với vai trò làm đầy mặt chữ khi nguyên âm đứng riêng lẻ, không có phụ âm liền trước. Âm ㅇlà âm câm nên sẽ không đọc, chữ sẽ được phát âm theo nguyên âm đi kèm.

Ví dụ:

  • 이 phát âm như ㅣ/i/
  • 으 phát âm như ㅡ /ui/

3.2. Phụ âm cuối

Cũng giống như tiếng Việt, các phụ âm tiếng Hàn vừa có thể đứng đầu, vừa có thể đứng cuối. Tuy nhiên, khác với phụ âm đầu, phụ âm cuối chỉ có 7 cách phát âm:

  • ㄱ, ㅋ, ㄲ phát âm là [-k]
  • ㄴ phát âm là [-n]
  • ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ phát âm là [-t]
  • ㄹ phát âm là [-l]
  • ㅁ phát âm là [-m]
  • ㅂ, ㅍ phát âm là [-p]
  • ㅇ phát âm là [-ng]

Ví dụ:

  • 학 có phụ âm cuối là ㄱ
  • 간 có phụ âm cuối là ㄴ
  • 올 có phụ âm cuối là ㄹ
  • 닭 có phụ âm cuối là ㄺ
  • 꽃 có phụ âm cuối là ㅊ
  • 있다 có phụ âm cuối là ㅆ
  • 없다 có phụ âm cuối là ㅄ

아 trong tiếng Hàn đọc là a

야 trong tiếng Hàn đọc là ya

어 trong tiếng Hàn đọc là o

여 trong tiếng Hàn đọc là yo

오 trong tiếng Hàn đọc là ô

요 trong tiếng Hàn đọc là yô

우 trong tiếng Hàn đọc là u

유 trong tiếng Hàn đọc là yu

으 trong tiếng Hàn đọc là ư

이 trong tiếng Hàn đọc là i

애 trong tiếng Hàn đọc là e

에 trong tiếng Hàn đọc là ê

4. Nguyên tắc nối nguyên âm của từ trước với phụ âm của từ sau trong bảng chữ cái tiếng Hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách ghép chữ sẽ hơi khác với cách đọc của chúng, cùng nhìn qua ví dụ sau để hiểu rõ hơn về nguyên tắc nối âm trong tiếng Hàn.

  • 발음: Nối phụ âm ㄹ + 음 => 름 (bỏ âm ㅇ đi), cách đọc là (바름 – ba rưm)
  • 이것은: Nối phụ âm ㅅ + 은 => 슨 (bỏ âm ㅇ đi), cách đọc là (이거슨 – i kơ sưn)
 
Last edited by a moderator:
Trạng thái
Không mở trả lời sau này.

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back