

Câu 1: Phân tử mARN dài 3366 Å. Có một ribôxôm trượt qua 1 lần trên mARN mất 33 giây. Hãy cho biết tốc độ giữ mã của ribôxôm là bao nhiêu axit amin trong một giây?
A. 12
B. 10
C. 8
D. 6
Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, ARN đảm nhận chức năng nào sau đây?
A. Mang axit amin tham gia quá trình dịch mã.
B. Cấu tạo nên ribôxôm.
C. Làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
D. Cả ba chức năng trên
Câu 3: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
A. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
C. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
D. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
Câu 4: Các loại đột biến gen bao gồm:
A. 2 loại: thêm và mất
B. 2 loại: mất và thay thế
C. 3 loại: thêm, mất và thay thế
D. 3 loại: thêm, mất và đảo
Câu 5: Sắp xếp nào sau đây đúng với thứ tự tăng dần đường kính của nhiễm sắc thể?
A. Sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit.
B. Sợi cơ bản → crômatit → sợi nhiễm sắc.
C. Crômatit → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc.
D. Sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit.
Câu 6: Dùng cônsixin gây đột biến hợp tử có kiểu gen Aa để tạo thể tứ bội, kiểu gen của thể tứ bội này là:
A. AAAa
B. AAAA
C. AAaa
D. Aaaa
Câu 7: Hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp các gen này
A. làm giảm tần số đột biến có hại vì các đột biến vào phần intron sẽ không gây ra hậu quả xấu nào.
B. tăng số lượng các axit amin trong chuỗi polipeptit mà gen này mã hóa.
C. làm tăng tỉ lệ cho đột biến, tạo ra nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
D. làm tăng số lượng nucleotit của phân từ mARN mà gen đó mã hóa.
Câu 8: Một loài thực vật ,nếu có cả 2 gen trội A và B trong cùng cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình quả dài. Cho cây dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích, theo lý thuyết thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời con là
A. 100% quả tròn
B. 3 quả tròn: 1 quả dài
C. 1 quả tròn: 1 quả dài
D. 1 quả tròn: 3 quả dài
Câu 9: Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 1/16
B. 81/256
C. 1/81
D. 16/81
Câu 10: Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác
A. 31
B. 63
C. 210
D. 2048
Câu 11: Cho các phép lai sau:
(1) Ab/ab × aB/ab
(2) Ab/aB × aB/Ab
(3) AB/ab × Ab/aB
(4) Ab/aB × aB/ab
(5) AB/ab × AB/ab
(6) AB/ab × aB/ab
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 12: Ở nguời, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có con trai mắc bệnh máu khó đông, bố mẹ đều bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Con trai đã nhận gen bệnh từ bố
B. Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH
C. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh
D. Con gái của cặp vợ chồng này có thể bị bệnh máu khó đông.
Câu 13: Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả?
A. Tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới
B. Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ
C. Con lai F1 đồng tính và chỉ biểu hiện tính trạng một bên bố hoặc mẹ
D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới giống nhau
Câu 14: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở 2 giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:
A. Nằm ngoài nhiễm sắc thể.
B. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X
C. Nằm trên nhiễm sắc thể thường
D. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
Câu 15: Thường biến là những biến đổi
A. đồng loạt, không xác định, không di truyền.
B. đồng loạt, xác định, một số trường hợp di truyền.
C. đồng loạt, xác định, không di truyền.
D. riêng lẻ, không xác định, di truyền
Câu 16: Cho 1 số hiện tượng biến dị sau ở sinh vật thường gặp trong tự nhiên:
1. Lúa lùn, cứng, có khả năng chịu được gió mạnh.
2. Bàng và xoan rụng lá vào mùa đông.
3. Cây ngô bị bạch tạng.
4. Cây hoa anh thảo đỏ thuần chủng khi trồng ở 350C thì ra hoa màu trắng.
Những biến dị thường biến là:
A. 1, 2
B. 1, 3
C. 2, 3
D. 2, 4
Câu 17: Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?
A. Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rau.
B. Cây rau mác chuyển từ môi trường trên cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bán dài.
C. Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường.
D. Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám
Câu 18: Điều không đúng về điểm khác biệt giữa thường biến và đột biến là: Thường biến thì
A. Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.
B. Di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.
C. Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.
D. Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường
Câu 19: Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng
A. Số cá thể có cùng một kiểu gen đó.
B. Số alen có thể có trong kiểu gen đó.
C. Số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó
D. Số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.
Câu 20: Khi nói về mức sinh sàn và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ
C. Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường.
D. Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của môi trường và mức độ khai thác của con người
Câu 21: Điều nào sau đây sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể động vật?
A. Tăng khả năng sinh sản của con cái.
B. Tăng mật độ
C. Gia tăng tỷ lệ tử vong
D. Gia tăng vật ăn thịt
Câu 22: : Loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soảt được của một số tế bào dẫn đến hình thành khối u chén ép các cơ quan được gọi là
A. Bệnh ung thư
B. Bệnh di truyền phân tử
C. Bệnh AIDS
D. Bệnh di truyền tế bào
Câu 23: Ung thư là bệnh
A. Đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của tế bào cơ thể, hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể
B. Lành tính, không di truyền do tế bào ung thư phân chia vô hạn tạo ra khối u, nhưng ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể
C. Do tác nhân môi trường tạo ra: khí độc hại, hoá chất, virut gây ung thư
D. Ác tính và lành tính khi các tế bào khối u di căn vào máu và các nơi khác trong cơ thể, gây chết cho bệnh nhân
Câu 24: Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra
A. Tính chất của nước ối.
B. Tế bào tử cung của ngưới mẹ.
C. Tế bào phôi bong ra trong nước ối.
D. Nhóm máu của thai nhi
Câu 25: Bằng chứng nào sau đây trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật?
A. Xác sâu bọ được tìm thấy trong các lớp hổ phách.
B. Xác voi ma mút được tìm thấy trong các lớp băng.
C. Những đốt xương khủng long được tìm thấy trong các lớp đất.
D. Tất cả các bằng chứng
Câu 26: Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
A. Cùng nguồn gốc, đảm nhận những chức phận giống nhau
B. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhận những chức phận giống nhau , có hình thái tương tự nhau
C. Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau
D. Có nguồn gốc khác nhau , nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể có kiểu cấu tạo giống nhau
Câu 27: Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm
A. thích nghi.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. đột biến.
D. thường biến.
Câu 28: Theo quan điểm của Đacuyn, tác động của CLTN là
A. Tích lũy các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh
B. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật.
C. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người
D. Đào thải các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi, tích lũy các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, khả năng sinh sản tốt.
Câu 29: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể gồm:
A. Biến dị đột biến
B. Di nhập gen.
C. Biến dị tổ hợp.
D. Cả A, B và C
Câu 30: Thành phần nào sau đây có thể không xuất hiện trong một hệ sinh thái?
A. Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt
B. Các nhân tố vô sinh và hữu sinh.
C. Cây xanh và các nhóm vi sinh vật phân hủy.
D. Nhân tố khí hậu.
Câu 31: Sinh vật sản xuất là những sinh vật:
A. phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường
B. động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật
C. có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân
D. chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp
Câu 32: Cho chuỗi thức ăn sau: Lúa -> châu chấu-> nhái -> gà -> cáo. Tiêu diệt mắt xích nào trong các mắt xích sau sẽ gây hậu quả lớn nhất?
A. Châu chấu.
B. Nhái.
C. Gà.
D. Cáo
Câu 33: Trong hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng nào sau đây dễ bị tuyệt chủng hơn các bậc dinh dưỡng còn lại?
A. Bậc dinh dưỡng thứ 2
B. Bậc dinh dưỡng thứ 4
C. Bậc dinh dưỡng thứ nhất
D. Bậc dinh dưỡng thứ 3
Câu 34: Nhân tố nào là nhân tố sinh thái hữu sinh?
A. Độ ẩm.
B. Ánh sáng.
C. Vật ăn thịt.
D. Nhiệt độ.
Câu 35: Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể:
(1) Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên
(2) Khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường
(3) Hiểu được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật
(4) Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
Số phương án đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 36: Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái như thế nào?
A. Có thể kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người
B. Có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. Có thể hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán được các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai
D. Có thể chủ động điều khiển diễn thế sinh thái theo ý muốn của con người
Câu 37: Cây xương rồng khổng lồ ở Mĩ:
A. Cao tới 30 m và hấp thụ 2,5 tấn nước / ngày
B. Cao tới 25 m và hấp thụ 2 tấn nước / ngày
C. Cao tới 20 m và hấp thụ 1,5 tấn nước / ngày
D. Cao tới 15 m và hấp thụ 1 tấn nước / ngày
Câu 38: Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào:
A. Hoạt động trao đổi chất
B. Chênh lệch nồng độ ion
C. Cung cấp năng lượng
D. Hoạt động thẩm thấu
Câu 39: Nội môi là:
A. môi trường trong cơ thể
B. máu, bạch huyết và nước mô
C. động mạch và mao mạch
D. A và B
Câu 40: Vai trò của việc cân bằng nội môi
A. đảm bảo cho cơ thể hoạt động bình thường
B..giúp cơ thể tồn tại và phát triển.
C. ổn định về các điều kiện lí, hóa trong cơ thể
D. A và B
ĐÁP ÁN
1 B
rN = 3366 : 3,4 = 990 Số bộ ba của mARN = 990 : 3 = 330 → Tốc độ giữ mã của riboxom là 330 : 33 = 10
2 D
3 B Operon Lac bao gồm: Nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P)
4 C Các loại đột biến gen bao gồm: Thêm một hoặc vài cặp bazơ; Bớt một hoặc vài cặp bazơ; Thay thế một hoặc vài cặp bazơ
5 A Thứ tự tăng dần về đường kính của NST là: Sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit
6 C
7 A Hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp giảm tính có hại của đột biến vì nếu bị đột biến ở vùng không mã hóa axit amin thì sẽ không ảnh hưởng đến sản phẩm của gen.
8D - AaBb × aabb → AaBb : Aabb : aaBb : aabb Tỷ lệ: 1 quả tròn : 3 quả dài
9C - Phân li theo tỉ lệ: 9 đỏ : 7 trắng A- B đỏ A- bb = aaB- = aabb = trắng
Xét các cây hoa đỏ có tỉ lệ các kiểu gen như sau:
1 AABB : 2AaBB : 4 AaBb : 2AABb
Cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn là: aabb
Cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ xuất hiện trong phép lai của hai cá thể có kiểu gen AaBb.
Tỉ lệ xuất hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn là: 4/9×4/9×1/16=1/81
10C - Xét 2 cặp gen liên kết
• Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3 = 6
• Số kiểu gen dị hợp là: 6 2 = 15
• Số kiểu gen tối đa là: 6 + 15 = 21
Xét cặp gen phân li độc lập Số kiểu gen tối đa là: 4+42 = 10
→ Số kiểu gen tối đa của loài là: 21 × 10 = 210
11C - Với bài này coi tất cả đều liên kết hoàn toàn.
(1) → Tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 → loại.
(2) → 1 : 2 : 1 (tỷ lệ kiểu gen = tỷ lệ kiểu hình) → loại
(3) → 1 : 1 : 1 : 1 (tỷ lệ kiểu hình 2A-B- : 1A-bb : 1aaB-)
(4) → 1 : 1 : 1 : 1 (tỷ lệ kiểu hình 1A-B- : 1A-bb : 2aaB-)
(5) → kiểu hình 3:1 → loại
(6) → 1 : 1 : 1 : 1 (kiểu hình 2A-B- : 1aaB- : 1aabb)
12C - Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông XhY → con trai nhận Xh của mẹ, mẹ bình thường → mẹ có kiểu gen XHXh
13A - Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới
14D - Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở 2 giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen: Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
15C - Thường biến là loại biến dị đồng loạt theo một hướng xác định (phù hợp với ngọai cảnh tác động) đối với 1 nhóm cá thể cùng KG, cùng điều kiện sống. Thường biến không do những biến đổi của KG nên không di truyền
16D - Hiện tượng thường biến là hiện tượng cơ thể sinh vật có những biến đổi nhất định khi điều kiện môi trường thay đổi. → Hiện tượng 2 và 4
17A - Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rau không phải là hiện tượng thường biến.
18B - Đột biến di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa còn thường biến thì không di truyền được.
19D - Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng Số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.
20B - Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ vì mức sinh sản của quần thể còn phụ thuộc vào:tỷ lệ đực cái của quần thể, tuổi của các cá thể trong quần thể; các yếu tố môi trường tác động (có lợi và có hại) và phụ thuộc vào nguồn thức ăn và kẻ thù đối địch
21A - Điều có thể làm tăng kích thước quần thể động vật là: tăng khả năng sinh sản của con cái.
22A - Bệnh ung thư được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soảt được của một số tế bào dẫn đến hình thành khối u chén ép các cơ quan
23A - Ung thư là bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của tế bào cơ thể, hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của cơ thể ( khối u tăng sinh chiếm chất dinh dưỡng, chèn ép các bộ phận xung quanh, nhất là các bộ phận quan trọng thì càng nguy hiểm). Khi khối u đã di căn, người ta gọi đó là ung thư ác tính
24C - Chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra tế bào phôi bong ra trong nước ối
25D - A - B - C – đều là hóa thạch, đều là bằng chứng trực tiếp.
26C - Cơ quan tương đồng là cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng thực hiện các chức năng khác nhau
27B
28B - Theo quan điểm của Đacuyn, tác động của CLTN là tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật
29D - Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là: biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen
30A - Trong hệ sinh thái chỉ cần có sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải Không cần nhất thiết phải có sự tham gia của động vật trong hệ sinh thái
31C - Sinh vật sản xuất: đó là những loài sinh vật có khả năng quang hợp và hóa tổng hợp, tạo nên nguồn thức ăn cho mình và để nuôi các loài sinh vật dị dưỡng.
32A - Sinh vật càng ở đầu chuỗi thức ăn, mất đi càng gây hậu quả lớn
33B - Bậc dinh dưỡng cao nhất dễ bị tuyệt chủng nhất vì ít năng lượng nhất
34C -Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau (nhân tố sinh thái phụ thuộc vào mật độ) là vật ăn thịt.
35B
36B - Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái thể hiện ở việc có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên
37D
38B
39D
40D
A. 12
B. 10
C. 8
D. 6
Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, ARN đảm nhận chức năng nào sau đây?
A. Mang axit amin tham gia quá trình dịch mã.
B. Cấu tạo nên ribôxôm.
C. Làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
D. Cả ba chức năng trên
Câu 3: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
A. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
C. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
D. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
Câu 4: Các loại đột biến gen bao gồm:
A. 2 loại: thêm và mất
B. 2 loại: mất và thay thế
C. 3 loại: thêm, mất và thay thế
D. 3 loại: thêm, mất và đảo
Câu 5: Sắp xếp nào sau đây đúng với thứ tự tăng dần đường kính của nhiễm sắc thể?
A. Sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit.
B. Sợi cơ bản → crômatit → sợi nhiễm sắc.
C. Crômatit → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc.
D. Sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit.
Câu 6: Dùng cônsixin gây đột biến hợp tử có kiểu gen Aa để tạo thể tứ bội, kiểu gen của thể tứ bội này là:
A. AAAa
B. AAAA
C. AAaa
D. Aaaa
Câu 7: Hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp các gen này
A. làm giảm tần số đột biến có hại vì các đột biến vào phần intron sẽ không gây ra hậu quả xấu nào.
B. tăng số lượng các axit amin trong chuỗi polipeptit mà gen này mã hóa.
C. làm tăng tỉ lệ cho đột biến, tạo ra nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
D. làm tăng số lượng nucleotit của phân từ mARN mà gen đó mã hóa.
Câu 8: Một loài thực vật ,nếu có cả 2 gen trội A và B trong cùng cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình quả dài. Cho cây dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích, theo lý thuyết thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời con là
A. 100% quả tròn
B. 3 quả tròn: 1 quả dài
C. 1 quả tròn: 1 quả dài
D. 1 quả tròn: 3 quả dài
Câu 9: Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 1/16
B. 81/256
C. 1/81
D. 16/81
Câu 10: Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác
A. 31
B. 63
C. 210
D. 2048
Câu 11: Cho các phép lai sau:
(1) Ab/ab × aB/ab
(2) Ab/aB × aB/Ab
(3) AB/ab × Ab/aB
(4) Ab/aB × aB/ab
(5) AB/ab × AB/ab
(6) AB/ab × aB/ab
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 12: Ở nguời, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có con trai mắc bệnh máu khó đông, bố mẹ đều bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Con trai đã nhận gen bệnh từ bố
B. Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH
C. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh
D. Con gái của cặp vợ chồng này có thể bị bệnh máu khó đông.
Câu 13: Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả?
A. Tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới
B. Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ
C. Con lai F1 đồng tính và chỉ biểu hiện tính trạng một bên bố hoặc mẹ
D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới giống nhau
Câu 14: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở 2 giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:
A. Nằm ngoài nhiễm sắc thể.
B. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X
C. Nằm trên nhiễm sắc thể thường
D. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
Câu 15: Thường biến là những biến đổi
A. đồng loạt, không xác định, không di truyền.
B. đồng loạt, xác định, một số trường hợp di truyền.
C. đồng loạt, xác định, không di truyền.
D. riêng lẻ, không xác định, di truyền
Câu 16: Cho 1 số hiện tượng biến dị sau ở sinh vật thường gặp trong tự nhiên:
1. Lúa lùn, cứng, có khả năng chịu được gió mạnh.
2. Bàng và xoan rụng lá vào mùa đông.
3. Cây ngô bị bạch tạng.
4. Cây hoa anh thảo đỏ thuần chủng khi trồng ở 350C thì ra hoa màu trắng.
Những biến dị thường biến là:
A. 1, 2
B. 1, 3
C. 2, 3
D. 2, 4
Câu 17: Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?
A. Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rau.
B. Cây rau mác chuyển từ môi trường trên cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bán dài.
C. Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường.
D. Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám
Câu 18: Điều không đúng về điểm khác biệt giữa thường biến và đột biến là: Thường biến thì
A. Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.
B. Di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.
C. Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.
D. Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường
Câu 19: Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng
A. Số cá thể có cùng một kiểu gen đó.
B. Số alen có thể có trong kiểu gen đó.
C. Số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó
D. Số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.
Câu 20: Khi nói về mức sinh sàn và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ
C. Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường.
D. Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của môi trường và mức độ khai thác của con người
Câu 21: Điều nào sau đây sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể động vật?
A. Tăng khả năng sinh sản của con cái.
B. Tăng mật độ
C. Gia tăng tỷ lệ tử vong
D. Gia tăng vật ăn thịt
Câu 22: : Loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soảt được của một số tế bào dẫn đến hình thành khối u chén ép các cơ quan được gọi là
A. Bệnh ung thư
B. Bệnh di truyền phân tử
C. Bệnh AIDS
D. Bệnh di truyền tế bào
Câu 23: Ung thư là bệnh
A. Đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của tế bào cơ thể, hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể
B. Lành tính, không di truyền do tế bào ung thư phân chia vô hạn tạo ra khối u, nhưng ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể
C. Do tác nhân môi trường tạo ra: khí độc hại, hoá chất, virut gây ung thư
D. Ác tính và lành tính khi các tế bào khối u di căn vào máu và các nơi khác trong cơ thể, gây chết cho bệnh nhân
Câu 24: Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra
A. Tính chất của nước ối.
B. Tế bào tử cung của ngưới mẹ.
C. Tế bào phôi bong ra trong nước ối.
D. Nhóm máu của thai nhi
Câu 25: Bằng chứng nào sau đây trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật?
A. Xác sâu bọ được tìm thấy trong các lớp hổ phách.
B. Xác voi ma mút được tìm thấy trong các lớp băng.
C. Những đốt xương khủng long được tìm thấy trong các lớp đất.
D. Tất cả các bằng chứng
Câu 26: Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
A. Cùng nguồn gốc, đảm nhận những chức phận giống nhau
B. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhận những chức phận giống nhau , có hình thái tương tự nhau
C. Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau
D. Có nguồn gốc khác nhau , nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể có kiểu cấu tạo giống nhau
Câu 27: Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm
A. thích nghi.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. đột biến.
D. thường biến.
Câu 28: Theo quan điểm của Đacuyn, tác động của CLTN là
A. Tích lũy các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh
B. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật.
C. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người
D. Đào thải các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi, tích lũy các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, khả năng sinh sản tốt.
Câu 29: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể gồm:
A. Biến dị đột biến
B. Di nhập gen.
C. Biến dị tổ hợp.
D. Cả A, B và C
Câu 30: Thành phần nào sau đây có thể không xuất hiện trong một hệ sinh thái?
A. Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt
B. Các nhân tố vô sinh và hữu sinh.
C. Cây xanh và các nhóm vi sinh vật phân hủy.
D. Nhân tố khí hậu.
Câu 31: Sinh vật sản xuất là những sinh vật:
A. phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường
B. động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật
C. có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân
D. chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp
Câu 32: Cho chuỗi thức ăn sau: Lúa -> châu chấu-> nhái -> gà -> cáo. Tiêu diệt mắt xích nào trong các mắt xích sau sẽ gây hậu quả lớn nhất?
A. Châu chấu.
B. Nhái.
C. Gà.
D. Cáo
Câu 33: Trong hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng nào sau đây dễ bị tuyệt chủng hơn các bậc dinh dưỡng còn lại?
A. Bậc dinh dưỡng thứ 2
B. Bậc dinh dưỡng thứ 4
C. Bậc dinh dưỡng thứ nhất
D. Bậc dinh dưỡng thứ 3
Câu 34: Nhân tố nào là nhân tố sinh thái hữu sinh?
A. Độ ẩm.
B. Ánh sáng.
C. Vật ăn thịt.
D. Nhiệt độ.
Câu 35: Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể:
(1) Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên
(2) Khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường
(3) Hiểu được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật
(4) Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
Số phương án đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 36: Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái như thế nào?
A. Có thể kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người
B. Có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. Có thể hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán được các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai
D. Có thể chủ động điều khiển diễn thế sinh thái theo ý muốn của con người
Câu 37: Cây xương rồng khổng lồ ở Mĩ:
A. Cao tới 30 m và hấp thụ 2,5 tấn nước / ngày
B. Cao tới 25 m và hấp thụ 2 tấn nước / ngày
C. Cao tới 20 m và hấp thụ 1,5 tấn nước / ngày
D. Cao tới 15 m và hấp thụ 1 tấn nước / ngày
Câu 38: Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào:
A. Hoạt động trao đổi chất
B. Chênh lệch nồng độ ion
C. Cung cấp năng lượng
D. Hoạt động thẩm thấu
Câu 39: Nội môi là:
A. môi trường trong cơ thể
B. máu, bạch huyết và nước mô
C. động mạch và mao mạch
D. A và B
Câu 40: Vai trò của việc cân bằng nội môi
A. đảm bảo cho cơ thể hoạt động bình thường
B..giúp cơ thể tồn tại và phát triển.
C. ổn định về các điều kiện lí, hóa trong cơ thể
D. A và B
ĐÁP ÁN
1 B
rN = 3366 : 3,4 = 990 Số bộ ba của mARN = 990 : 3 = 330 → Tốc độ giữ mã của riboxom là 330 : 33 = 10
2 D
3 B Operon Lac bao gồm: Nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P)
4 C Các loại đột biến gen bao gồm: Thêm một hoặc vài cặp bazơ; Bớt một hoặc vài cặp bazơ; Thay thế một hoặc vài cặp bazơ
5 A Thứ tự tăng dần về đường kính của NST là: Sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit
6 C
7 A Hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp giảm tính có hại của đột biến vì nếu bị đột biến ở vùng không mã hóa axit amin thì sẽ không ảnh hưởng đến sản phẩm của gen.
8D - AaBb × aabb → AaBb : Aabb : aaBb : aabb Tỷ lệ: 1 quả tròn : 3 quả dài
9C - Phân li theo tỉ lệ: 9 đỏ : 7 trắng A- B đỏ A- bb = aaB- = aabb = trắng
Xét các cây hoa đỏ có tỉ lệ các kiểu gen như sau:
1 AABB : 2AaBB : 4 AaBb : 2AABb
Cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn là: aabb
Cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ xuất hiện trong phép lai của hai cá thể có kiểu gen AaBb.
Tỉ lệ xuất hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn là: 4/9×4/9×1/16=1/81
10C - Xét 2 cặp gen liên kết
• Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3 = 6
• Số kiểu gen dị hợp là: 6 2 = 15
• Số kiểu gen tối đa là: 6 + 15 = 21
Xét cặp gen phân li độc lập Số kiểu gen tối đa là: 4+42 = 10
→ Số kiểu gen tối đa của loài là: 21 × 10 = 210
11C - Với bài này coi tất cả đều liên kết hoàn toàn.
(1) → Tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 → loại.
(2) → 1 : 2 : 1 (tỷ lệ kiểu gen = tỷ lệ kiểu hình) → loại
(3) → 1 : 1 : 1 : 1 (tỷ lệ kiểu hình 2A-B- : 1A-bb : 1aaB-)
(4) → 1 : 1 : 1 : 1 (tỷ lệ kiểu hình 1A-B- : 1A-bb : 2aaB-)
(5) → kiểu hình 3:1 → loại
(6) → 1 : 1 : 1 : 1 (kiểu hình 2A-B- : 1aaB- : 1aabb)
12C - Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông XhY → con trai nhận Xh của mẹ, mẹ bình thường → mẹ có kiểu gen XHXh
13A - Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới
14D - Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở 2 giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen: Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
15C - Thường biến là loại biến dị đồng loạt theo một hướng xác định (phù hợp với ngọai cảnh tác động) đối với 1 nhóm cá thể cùng KG, cùng điều kiện sống. Thường biến không do những biến đổi của KG nên không di truyền
16D - Hiện tượng thường biến là hiện tượng cơ thể sinh vật có những biến đổi nhất định khi điều kiện môi trường thay đổi. → Hiện tượng 2 và 4
17A - Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rau không phải là hiện tượng thường biến.
18B - Đột biến di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa còn thường biến thì không di truyền được.
19D - Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng Số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.
20B - Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ vì mức sinh sản của quần thể còn phụ thuộc vào:tỷ lệ đực cái của quần thể, tuổi của các cá thể trong quần thể; các yếu tố môi trường tác động (có lợi và có hại) và phụ thuộc vào nguồn thức ăn và kẻ thù đối địch
21A - Điều có thể làm tăng kích thước quần thể động vật là: tăng khả năng sinh sản của con cái.
22A - Bệnh ung thư được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soảt được của một số tế bào dẫn đến hình thành khối u chén ép các cơ quan
23A - Ung thư là bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của tế bào cơ thể, hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của cơ thể ( khối u tăng sinh chiếm chất dinh dưỡng, chèn ép các bộ phận xung quanh, nhất là các bộ phận quan trọng thì càng nguy hiểm). Khi khối u đã di căn, người ta gọi đó là ung thư ác tính
24C - Chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra tế bào phôi bong ra trong nước ối
25D - A - B - C – đều là hóa thạch, đều là bằng chứng trực tiếp.
26C - Cơ quan tương đồng là cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng thực hiện các chức năng khác nhau
27B
28B - Theo quan điểm của Đacuyn, tác động của CLTN là tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật
29D - Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là: biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen
30A - Trong hệ sinh thái chỉ cần có sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải Không cần nhất thiết phải có sự tham gia của động vật trong hệ sinh thái
31C - Sinh vật sản xuất: đó là những loài sinh vật có khả năng quang hợp và hóa tổng hợp, tạo nên nguồn thức ăn cho mình và để nuôi các loài sinh vật dị dưỡng.
32A - Sinh vật càng ở đầu chuỗi thức ăn, mất đi càng gây hậu quả lớn
33B - Bậc dinh dưỡng cao nhất dễ bị tuyệt chủng nhất vì ít năng lượng nhất
34C -Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau (nhân tố sinh thái phụ thuộc vào mật độ) là vật ăn thịt.
35B
36B - Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái thể hiện ở việc có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên
37D
38B
39D
40D