

I/ “A” and “An”
1.1.“a, an” and common nouns
· Danh từ số ít với nghĩa chung chung
A small car is more practical than a big one.
· Có nghĩa là “one, each, every”
I have a young brother
· Trước danh từ chỉ quốc tịch, nghề nghiệp, tôn giáo, chính trị
A teacher, a politician.........
· Illnesses (bệnh)
I have a headache, a cold, a pain in my heart
· Trong các thành ngữ
Tobe in a hurry, as a result.....
· Sau các từ: WHAT, SUCH, MANY, QUITE, HALF...
I like such a flower!
What a beautiful girl!
Many a great number + N (singular)
1.2.“a, an” với danh từ riêng
· Mạo từ a/an trước danh từ riêng chỉ một người hoặc một vật mà người nói không biết
A Mr. Dan phoned and left a message for you.
(có một ông Đàn nào ấy đã gọi và để lại một tin nhắn cho ngài)
· Trước từ chỉ quốc tịch
An American.........
Notes:
a. Mạo từ “a” đứng trước một phụ âm
- dùng trước một danh từ bắt đầu bằng uni.
A university a European a one-parent family
A uniform a U-turn a one-way
b. Mạo từ”an” đứng trước một nguyên âm
An hour an honest child an honour an honorary degree
=> chữ ‘h’ bị câm
An MP an FBI agent an IOU
=> viết tắt bằng các chữ cái đơn lẻ bắt đầu bằng: A, E, F, H, I, L, M,N, O, R, S,X
Tuy nhiên, ta nói: a NATO a FIFA office
An OPEC meeting
A history book nhưng an/a historical novel
c. Chúng ta sử dụng a/an chứ không phải one trong các cụm từ số lượng
Three times a year haft an hour a quarter of an hour
2. The
1.1. The và danh từ chung
The đứng trước danh từ để chỉ đối tượng cả người nói và người nghe đều biết
· Chỉ vật duy nhất trên thế giới, trong vũ trụ hoặc môi trường xung quanh
The earth, the sun, the enviroment...
The president, the garden,........
There is a vase on the T.V
· Thậm trí, nếu có nhiều hơn một trong khu vực xung quanh, chung ta vẫn sử dụng the park, the cinema, the bus, the train bởi vì chúng ta vẫn hình dung ra được cái gần nhất hoặc thuận tiện nhất hoặc điều chúng ta quen thuộc.
· Người hoặc vật được xác định trong ngữ cảnh thông qua những gì đã được đề cập hoặc chuẩn bị được đề cập để người đọc biết được cụ thể đó là gì.
☺ I took a taxi to the airport today and the driver told me that the planes were took off late
☺she was learning the history of Vietnam
☺how did you get the mud on your coat?
· Một người hoặc vật duy nhất trong ngữ cảnh => thường dùng với ONLY, MOST, FIRST, LAST
Viet is the most friendly person
Mary hurts herself on the forehead
· Đứng trước một tính từ chỉ lớp người trong xã hội: the old, the rich.........
1.2.The and proper noun
· Danh từ số nhiều
People
The Johns, the Hoas
Countries
The United States, The Philipines, The Nether lands, The United kingdom
ð Tên đất nước có Republic, kingdom, state.
Groups of Islands: The Canaries/ The Canary Islands, The Bahamas, The Bristish Isles
Ranges of mountains: The Rocky mountains, The rockies, The Andes, The Alps
· Danh từ chung theo sau bởi định ngữ phía sau
The distric of Colombia, The Museum of Modern Art, The Tower of London, The Greet Wall of China.
· Danh từ chỉ phương hướng
The North of France, The south-east of Asia...
NHƯNG northern France
Note: The Middle East, the For East
· Tên bao gồm danh từ chung và danh từ riêng
The British Musium, The Tate Gallery, The Festival hall, The Palace theatre
· Tên dòng sông lớn, đại dương
Rivers: The Nile, the missipi,the Amazon, the Thames, the Rhime, the Danube, the Volga
Seas: The Indian Ocean, the Red sea, the Mediderrean, the black sea
Oceans: The Pacific, the Indian ocean, the Atlantic
Canals: The Suez Canal, the Channel, the Panama.
1.1.“a, an” and common nouns
· Danh từ số ít với nghĩa chung chung
A small car is more practical than a big one.
· Có nghĩa là “one, each, every”
I have a young brother
· Trước danh từ chỉ quốc tịch, nghề nghiệp, tôn giáo, chính trị
A teacher, a politician.........
· Illnesses (bệnh)
I have a headache, a cold, a pain in my heart
· Trong các thành ngữ
Tobe in a hurry, as a result.....
· Sau các từ: WHAT, SUCH, MANY, QUITE, HALF...
I like such a flower!
What a beautiful girl!
Many a great number + N (singular)
1.2.“a, an” với danh từ riêng
· Mạo từ a/an trước danh từ riêng chỉ một người hoặc một vật mà người nói không biết
A Mr. Dan phoned and left a message for you.
(có một ông Đàn nào ấy đã gọi và để lại một tin nhắn cho ngài)
· Trước từ chỉ quốc tịch
An American.........
Notes:
a. Mạo từ “a” đứng trước một phụ âm
- dùng trước một danh từ bắt đầu bằng uni.
A university a European a one-parent family
A uniform a U-turn a one-way
b. Mạo từ”an” đứng trước một nguyên âm
An hour an honest child an honour an honorary degree
=> chữ ‘h’ bị câm
An MP an FBI agent an IOU
=> viết tắt bằng các chữ cái đơn lẻ bắt đầu bằng: A, E, F, H, I, L, M,N, O, R, S,X
Tuy nhiên, ta nói: a NATO a FIFA office
An OPEC meeting
A history book nhưng an/a historical novel
c. Chúng ta sử dụng a/an chứ không phải one trong các cụm từ số lượng
Three times a year haft an hour a quarter of an hour
2. The
1.1. The và danh từ chung
The đứng trước danh từ để chỉ đối tượng cả người nói và người nghe đều biết
· Chỉ vật duy nhất trên thế giới, trong vũ trụ hoặc môi trường xung quanh
The earth, the sun, the enviroment...
The president, the garden,........
There is a vase on the T.V
· Thậm trí, nếu có nhiều hơn một trong khu vực xung quanh, chung ta vẫn sử dụng the park, the cinema, the bus, the train bởi vì chúng ta vẫn hình dung ra được cái gần nhất hoặc thuận tiện nhất hoặc điều chúng ta quen thuộc.
· Người hoặc vật được xác định trong ngữ cảnh thông qua những gì đã được đề cập hoặc chuẩn bị được đề cập để người đọc biết được cụ thể đó là gì.
☺ I took a taxi to the airport today and the driver told me that the planes were took off late
☺she was learning the history of Vietnam
☺how did you get the mud on your coat?
· Một người hoặc vật duy nhất trong ngữ cảnh => thường dùng với ONLY, MOST, FIRST, LAST
Viet is the most friendly person
Mary hurts herself on the forehead
· Đứng trước một tính từ chỉ lớp người trong xã hội: the old, the rich.........
1.2.The and proper noun
· Danh từ số nhiều
People
The Johns, the Hoas
Countries
The United States, The Philipines, The Nether lands, The United kingdom
ð Tên đất nước có Republic, kingdom, state.
Groups of Islands: The Canaries/ The Canary Islands, The Bahamas, The Bristish Isles
Ranges of mountains: The Rocky mountains, The rockies, The Andes, The Alps
· Danh từ chung theo sau bởi định ngữ phía sau
The distric of Colombia, The Museum of Modern Art, The Tower of London, The Greet Wall of China.
· Danh từ chỉ phương hướng
The North of France, The south-east of Asia...
NHƯNG northern France
Note: The Middle East, the For East
· Tên bao gồm danh từ chung và danh từ riêng
The British Musium, The Tate Gallery, The Festival hall, The Palace theatre
· Tên dòng sông lớn, đại dương
Rivers: The Nile, the missipi,the Amazon, the Thames, the Rhime, the Danube, the Volga
Seas: The Indian Ocean, the Red sea, the Mediderrean, the black sea
Oceans: The Pacific, the Indian ocean, the Atlantic
Canals: The Suez Canal, the Channel, the Panama.