Bạn được Doản Xu Chư mời tham gia diễn đàn viết bài kiếm tiền VNO, bấm vào đây để đăng ký.
185 ❤︎ Bài viết: 11 Tìm chủ đề
819 1
images


Mạo từ không xác định A An The

I. Cách dùng mạo từ không xác định A/An

1. Dùng với dạ từ chỉ nghề nghiệp

Ex: I am a teacher

2. Dùng với danh từ đếm được số ít mà không được xác định bởi bất cứ một mệnh đề hay cụm từ nào

Ex: She is just a baby

mao-tu-trong-tieng-anh-2.jpg


II. Cách dùng mạo từ xác định THE

1. Dùng mạo từ xác định trước các danh từ được lặp lại lần thứ 2 trở lên

Ex: There is a bedroom and a living room. The bedroom is big

2. Trước các danh từ chỉ vật duy nhất

Ex: The moon is full tonight

3. Trước danh từ được xác định bởi mệnh đề hay cụm từ theo sau

Ex: This is the man i told you

4. Trước các danh từ số ít chỉ chủng loại

Ex: The lion is fast disappearing

5. Trước tên các nhạc cụ

Ex: She can't play the piano but she can play the guitar

6. Trước tên các đại dương, sông, dãy núi

Ex: The Thames flows into the North Sea

7. Trước tên một quốc gia có hai từ hay tận cùng bằng số nhiều

Ex: Have you ever lived in the United States ?

8. Trước dạng số sánh nhất, số thứ tự

Ex: She is the tallest in my class

III. Không dùng mạo từ xác định The trong những trường hợp sau:

1. Before lake, moutain in sĩ ngửa

Ex: Lake Geneva

2. Before common nouns

Ex: I love flower

3. Before abtract nouns

Ex: Freedom, hấp pin RSS

4. Before names of subjects

Ex: Mathematics

5. Before names of nations with one word

Ex: China, Vietnam

6. Before names of sports

Ex: Baseball

7. Before holiday, occasion

Ex: Christmas, thanksgiving

8. Before names of stars

Ex: Venus, Mars

9. Before names of college or University, before nouns with ordinal number after

Ex: World War One

10. One names of continents

Ex: Europe, Africa

11. Before names of states

Ex: Floria, Ohio, California

12. Before names of meals

Ex: Dinner, lunch, breakfast

IV. Không dùng mạo từ trong những trường hợp sau:

1. Trước các danh từ không đếm được và các danh từ số nhiều chỉ chủng loại

Ex: I hate ants

2. Trước các danh từ chỉ tên riêng

Ex: we live in Hà Nội

3. Trước tên các bữa ăn

Ex: it's time for lunch

4. Trước các phương tiện vận chuyển nói chung chung

Ex: we went to Ho Chi Minh city by plane
 
Chỉnh sửa cuối:
Từ khóa: Sửa

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back