TA 8: Unit 1 - Leisure Time (Thời gian rảnh rỗi) I. VOCABULARY: TỪ VỰNG
1. Look for --------------- /lʊk. Fɔːr/ --------------- (phr. V) tìm kiếm
2. Knitting kit --------------- /ˈnit̬. ɪŋ kit/ --------------- (np) : Bộ dụng cụ đan
3. Be keen on --------------- / biː kiːn ɒn /...
TA 8: Unit 1 - Leisure Time (Thời gian rảnh rỗi) I. VOCABULARY: TỪ VỰNG
1. Look for --------------- /lʊk. Fɔːr/ --------------- (phr. V) tìm kiếm
2. Knitting kit --------------- /ˈnit̬. ɪŋ kit/ --------------- (np) : Bộ dụng cụ đan
3. Be keen on --------------- / biː kiːn ɒn /...
EDUCATION
1. IDIOMS
• to learn something by heart = to learn something so well that it can be written or recited without any effort: học thuộc lòng
• bookworm = a person who reads a lot: mọt sách
• teacher's pet = a student in a class who is liked best by the teacher and therefore treated...
APPEARANCE & CHARACTER
1. APPEARANCE
a. Vocabulary:
Vocabulary attractive (adj) : Causing interest and pleasure = hấp dẫn, có sức hút
=> Ex: One of the most attractive features of Vietnam is traditional food.
fashionable (adj): Wearing clothes, doing things, and going to places that are...
Cấu trúc cơ bản: Chủ ngữ + 正 / 在 / 正在 + Động từ
正
正nhấn mạnh thời gian của một hành động đang diễn ra. Dịch là "bây giờ/ngay bây giờ/hiện tại đang".
Ví dụ:
我们现在 正 想这个问题.
Wǒmen xìanzài zhèng xiǎng zhège wèntí.
Hiện tại chúng tôi ngay bây giờ đang suy nghĩ về vấn đề này.
正 còn có nghĩa là...
告诉 (gàosù), 说 (shuō), 讲 (jiǎng) là những động từ được sử dụng theo nhiều cách khác nhau.
讲 (jiǎng)
讲 có nghĩa là nói điều gì đó, giải thích, giải thích một số điều phức tạp bằng những từ đơn giản.
讲 cũng có nghĩa là diễn giải hoặc kể lại một điều gì đó dưới dạng một câu chuyện.
Ví dụ...
Chúng ta hãy nói về ba phương thức động từ 可以 (kěyǐ), 可能 (kěnéng) và 能 (néng). Chúng luôn được sử dụng sau chủ ngữ, nếu không có chủ ngữ thì trước vị ngữ.
可以 (kěyǐ)
可以 (kěyǐ) - dịch là "có thể, có lẽ, nó được phép."
Ví dụ
我 可以 在 这儿 站
Wǒ kěyǐ zài zhè'er zhàn
Tôi có thể (được phép, có...
Hãy cùng xem thì tương lai được hình thành như thế nào trong tiếng Trung thông qua các từ 会 [hùi], 要 [yào] và 将 [jiāng] .
会
Hình thức thông tục nhất là sử dụng chữ 会 [hùi] .
Ví dụ
已经 十 点 了, 他 还 会 来 吗?
Yǐjīng shí diǎn le, tā hái hùi lái ma?
Bây giờ đã là mười giờ rồi. Anh ấy có đến...
Thuật ngữ khác: Bổ sung tình thái, bổ sung mức độ
Khi nào chúng ta sử dụng cấu trúc 得?
Cấu trúc 得 có thể được sử dụng trong ba trường hợp sau:
K hi bạn muốn mô tả các hành động theo thông lệ (customary actions). Nói cách khác, khi bạn muốn nói ai đó thường làm điều gì đó như thế nào.
Cấu...
Có ai cũng từng khó khăn như mình khi học chữ 着 không nào? Ngữ pháp trông khá đơn giản, nhưng khi áp dụng lại có vẻ chẳng hiểu gì. Bạn sẽ càng bối rối hơn khi đem nó so sánh với 在 với ý nghĩa "đang diễn ra". Cùng mình tìm hiểu nhé!
Tổng quan
着 như trợ từ động thái (Aspect Particle - 动态 助词)...
Trong ngôn ngữ Tiếng Trung hiện đại, người bản địa Trung Quốc hầu như không sử dụng độc lập chữ 之 trong giao tiếp, trừ những cấu trúc cố định. Nhưng nếu bạn nhìn vào một văn bản Văn học Trung Quốc, bạn gần như chắc chắn sẽ thấy ký tự 之 (zhī) ở khắp nơi. Vậy nó có nghĩa là gì, chức năng và vị trí...
Câu 被 (被字句) là trạng ngữ được tạo thành từ giới từ 被 và các tân ngữ của nó, biểu thị sự bị động.
Vai trò của 被 là giới thiệu người thực hiện các hành động.
Trong tiếng Trung nói, các giới từ khác, chẳng hạn như 叫 và 让 có thể thay thế cho 被. Tất cả các câu này đều là câu 被.
Tại sao chúng ta...
Chào mừng các bạn đã đến với kênh của mình. Ở kênh này, mình sẽ chia sẻ kiến thức về tiếng nhật và tiếng anh theo E- book review, news, songs. Nếu các bạn thích hãy theo dõi mình thứ 2, thứ 4, thứ 6 hàng tuần các bạn nhé.
Hôm nay mình đến với các bạn bài chia sẻ từ mới chọn lọc từ bài đọc mới...