CÁCH MIÊU TẢ THÓI QUEN, LỊCH TRÌNH BẰNG TIẾNG ANH Mỗi người thường sẽ có những lịch trình riêng cho một ngày học tập hay làm việc của mình, mỗi người sẽ có những đặc thù công việc riêng nên những hoạt động của họ cũng không giống nhau, tuy nhiên chúng ta luôn có những sinh hoạt thường ngày cơ bản. Trong bài viết này mình sẽ giới thiệu cho các bạn những từ vựng để miêu tả các thói quen cũng như hoạt động thường ngày mà bạn có thể áp dụng. I. Từ vựng về các hoạt động hằng ngày · Get up: Thức dậy · Wake up: Tỉnh giấc · Wash face: Rửa mặt · Brush teeth: Đánh răng · Have shower: Tắm vòi sen · Get dresses: Thay quần áo · Make up: Trang điểm · Have breakfast: Ăn sáng · Go to school: Đến trường · Work: Làm việc · Have a lunch: Ăn trưa · Napping: Ngủ trưa · Relax: Thư giãn · Leave school: Tan trường · Get off work: Tan sở · Go home, get home: Về nhà · Go out for dinner/ drinks: Đi ăn/ uống bên ngoài · Hang out: Đi chơi · Make dinner: Nấu bữa tối · Go to sleep: Đi ngủ At the weekend: Cuối tuần (cả thứ 7 và chủ nhật) During the weekend: Trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6) Stay in: Ở nhà * Chú ý: Cách sử dụng trạng từ every và all Ví dụ: 1. He works every day. (anh ấy làm việc mỗi ngày) Câu này có nghĩa là anh ấy làm việc từ thứ hai đến chủ nhật. 2. He works all day. (anh ấy làm việc cả ngày) Câu này có nghĩa là anh ấy làm việc từ sáng đến tối. II. Một số mẫu câu thường gặp khi miêu tả về thói quen hằng ngày · I (often) tend to.. (+ to Verb) : Tôi thường có xu hướng làm việc gì đó.. · I spend a lot of time on+ N/ v_ing: Tôi dùng nhiều thời gian vào việc. · You'll always find me + V-ing: Bạn sẽ thường xuyên tìm thấy tôi đang làm gì đó) · (V-ing) is a big part of my life: Làm gì đó chiếm một phần lớn trong cuộc sống của tôi · I always make a point of (+ Danh từ/V-ing) : Tôi luôn cho rằng làm gì đó là một việc rất quan trọng · Whenever I get the chance, I.. +Clause: Bất cứ khi nào có cơ hội, tôi lại.. · I have a habit of.. (+ Noun/V-ing) : Tôi có thói quen.. -> Đây là cấu trúc dùng để diễn tả một thói quen không tốt Bên cạnh miêu tả các hoạt động cơ bản, chúng ta cũng có thể miêu tả chi tiết các hoạt động khi ở nhà hay ở nơi làm việc cũng như các hoạt động vui chơi, giải trí khác. Do đó, chúng ta sẽ có một số cụm từ cần thiết như sau: 1. Về thói quen ở nhà - Turn off the lamp/ fan: Tắt đèn ngủ/ quạt - Do the exercises: Tập thể dục - Go to the gym: Đi tập thể hình - have a cup of coffee: Uống cà phê - Make breakfast: Làm bữa sáng - Comb hair: Chải tóc - Brush hair: Gội đầu - Do the homework: Làm bài tập - Watch TV: Xem tivi - Take the rubbish out: Đổ rác - Wash the dishes: Rửa chén - Feed the dog and the cat: Cho chó và mèo ăn - Get into pyjamas: Mặc vào đồ ngủ - Set the alarm: Cài đặt báo thức - Lock the door: Khóa cửa 2. Một số thói quen nơi làm việc - Drive to work: Lái xe đi làm - Check my emails: Kiểm tra thư điện tử - Reply: Trả lời thư - Take a taxi: Đón taxi - Work on the computer: Làm việc trên máy tính - File your papers: Phân loại giấy tờ - Organise your files: Sắp xếp tài liệu - Organise a meeting: Tổ chức cuộc hợp - Report to my boss: Báo cáo với sếp Bên cạnh các công việc hằng ngày bạn cũng có các công việc hàng tuần, chẳng hạn: - Go grocery shopping: Đến cửa hàng tạp hóa - Do the housework: Làm việc nhà - Do the washing: Giặt giũ - Hang the clothes out: Phơi quần áo - Go to church: Đến nhà thờ - Go out with friends: Đi chơi với bạn bè - Call their parents: Gọi điện cho bố mẹ - Water the garden: Tưới cây trong vườn - Wash the car: Rửa xe Một điều các bạn phải chú ý đó là chúng ta LUÔN DÙNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN để diễn tả thói quen hằng ngày nhé. Ngoài ra, khi viết về lịch trình hay thói quen hàng ngày bạn có thể sử dụng các trạng từ chỉ tần suất hoạt động như always (luôn luôn), often (thường thường), sometimes (thỉnh thoảng), occasionally (đôi khi), hardly ever/ rarely (hiếm khi), never (chưa bao giờ) Đoạn văn miêu tả lịch trình mẫu: Everyday, I usually get up at 6.00 o'clock. I always remember to turn off the lamp and fan. Then, I brush my teeth and wash my face. I spend about 30 minutes on having breakfast. I drive to work. I always check my mails and reply on my computer. Sometimes, we have to join the meeting before starting to work. I have lunch at 11.30 with my colleagues. I go home at 5.30 to cook dinner. My family have dinner together, occasionally we talk or watch TV. We usually go to bed at 20.00 o'clock.