CHƯƠNG I KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 1.1 Khái quát sơ bộ về kiến trúc công trình - Trong những năm gần đây, mức độ đô thị hóa ngày càng tăng mức sống và nhu cầu của người dân ngày càng được nâng cao kéo theo nhiều nhu cầu cung cấp các dịch vụ tài chính như tài khoản séc, thẻ tín dụng và tài khoản tiết kiệm - Mặt khác với xu hướng hội nhập, công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước hòa nhập với xu thế phát triển của thời đại nên sự đầu tư xây dựng các chung cư tại *** là 1 vấn đề cấp bách và cần thiết để phục vụ nhu cầu ngày càng cao của người dân - Vì vậy chung cư *** ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân cũng như thay đổi bộ mặt thàng phố tương xứng với tầm vóc của một đất nước đang trên đà phát triển 1.2 Địa điểm xây dựng - Công trình được xây dựng tại khu vực nâng động, phát triển của thành phố - Phường ***, quận ***, thành phố ***. 1.3 Qui mô công trình - Công trình chung cư *** gồm 13 tầng: 1 tầng mái, 12 tầng lầu - Công trình có tổng diện tích mặt bằng (39.4 x 37.6) m2 - Bước cột lớn 10 m - Chiều cao toàn công trình so với mặt đất tự nhiên là +46.2 m - Tầng mái cao 3 m, các tầng còn lại cao 3.6 m - Chức nâng của tầng + Tầng trệt có diện tích 1481.44 m2, gồm: 1 sảnh chờ: 267.54 m2 4 kiot cho thuê: 169 m2 2 khu WC: 53.3 m2 1 khu giặc ủi: 42.4 m2 1 siêu thị mini: 74.2 m2 1 phòng họp chung cư: 74.2 m2 1 BQL chung cư: 42.4 m2 2 phòng bảo vệ: 26.65 m2 1 khu massage: 42.4 m2 1 căn tin: 74.2 m2 1 khu vui chơi giải trí: 74.2 m2 1 khu mua sắm: 42.4 m2 1 khu lễ tân: 267.54 m2 1 phòng kỹ thuật nước: 8.1 m2 1 phòng rác: 8.1 m2 Phòng kỹ thuật điện: 8.1 m2 + Tầng 2 (tầng điển hình) có diện tích 1183.44 m2, gồm: 8 phòng ngủ 1: 96 m2 8 phòng ngủ 2: 240 m2 4 phong ngủ 3: 56 m2 4 nhà ăn A: 192 m2 1 nhà ăn B: 36.96 m2 1 phòng kỹ thuật nước: = 8.1 m2 1 phòng rác: = 8.1 m2 1 phòng kỹ thuật điện: = 8.1 m2 a) Địa chất thủy văn - Mùa mưa Từ tháng 5 đến tháng 11 có: + Nhiệt độ trung bình: 280C + Nhiệt độ thấp nhất: 230C + Nhiệt độ cao nhất: 360C + Lượng mưa trung bình: 274, 4 mm (tháng 4) + Lượng mưa thấp nhất: 31 mm (tháng 11) + Lượng mưa cao nhất: 680 mm (tháng 9) + Độ ẩm tương đối trung bình: 77, 67% + Độ ẩm tương đối thấp nhất: 74% + Độ ẩm tương đối cao nhất: 84% + Lượng bốc hơi trung bình: 28 mm/ngày + Lượng bốc hơi thấp nhất: 6, 5 mm/ngày - Mùa nắng Từ tháng 12 đến tháng 4 có + Nhiệt độ cao nhất: 370C + Nhiệt độ trung bình: 320C + Nhiệt độ thấp nhất: 180C + Lượng mưa thấp nhất: 0, 1 mm + Lượng mưa cao nhất: 300 mm + Độ ẩm tương đối trung bình: 85, 5%
CHƯƠNG I KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 1.3 Qui mô công trình b) Hướng gió - Hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Tây Nam với vận tốc trung bình 2, 15 m/s, thổi mạnh nhất vào mùa mưa từ tháng 5-11. Ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ (thàng 12-1). - Sương mù: Số ngày có sương mù trong năm từ 10-15 ngày, thàng có sương mù nhất là tháng 10, 11, 12. - Thành phố *** nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng cảu gió bão, chịu ảnh hưởng của gió mùa và áp thấp nhiệt đới. c) Giải páp kiến trúc Giải pháp giao thông đứng Toàn bộ công trình sử dụng 1 khối thang máy (2 thang máy) cộng với 3 cầu thang bộ. Khối thang máy và 1 thang bộ được bố trí giửa công trình. 2 thang bộ được bố trí 2 bên công trình. Giao thông ngang Bao gồm các hành lang đi lại, sảnh nối liền các khu vực với nhau. d) Giải pháp kỹ thuật Hệ thống điện - Công trình sử dụng điện do thành phố cung cấp với hiện trạng nguồn điện sẵn có. Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi công). Hệ thống lắp điện chính đi trong hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và phải đảm bảo an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi cần sữa chữa. Ở mỗi tầng điều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: Hệ thống ngắt điện tự động từ 1A-80A được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ). - Máy phát điện dự phòng được chọn dùng chung cho khối đôi có công suất khoảng 450KVA cấp điện cho các hạng mục sao: - Điện chiếu sáng + ổ cắm, máy lạnh tầng trệt, 1 - Đèn hành lang, cầu thang, chiếu sáng ngoài nhà, sân thượng - Điện thang máy + máy bơm nước, bơm PCCC, bơm tăng áp Hệ thống nước - Nguồn nước cung cho công trình là nguồn nước thành phố, được đưa vào bể nước máy rồi từ đây nước sẽ được cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt. Đường ống thoát nước thải và cấp nước đều sử dụng ống nựa PVC. - Mái bằng tạo độ dốc để tập trung nước vào các sêno bằng BTCT, sau đó được thoát vào ống nhựa thoát nước để thoát vào cống thoát nước thành phố. Hệ thống phòng cháy chữa cháy - Các họng cứu hỏa dược đặt hành lang và đầu cầu thang, ngoài ra còn có các hệ thống chữa cháy cục bộ đặt tại các vị trí quan trong. Nước cấp tạm thời đuộc lấy từ hồ nước máy Hệ thống vệ sinh - Xử lý nước thải bằng phương pháp vi sinh có bể chứa lắng, lọc trước khi cho hệ thống cống chính của thành phố. Bố trí các khu vệ sinh của các tầng liền tiếp nhau theo chiều đứng để tiện cho viện thông thoát rác thải. Các hệ thống kỹ thuật khác Thanh chống sét nhà cao tầng, còi báo động, hệ thống đồng hồ e) Xác định nội dung yêu cầu của đồ án Lựa chọn giải pháp kiến trúc công trình + Thiết kế sàn tầng điển hình + Thiết kế kết cấu cầu thang + Thiết kế kết cấu bể nước + Thiết kế kết cấu khung + Thống kê địa chất công trình và xác định tải trọng thiết kế + Thiết kế kết cấu nền móng
CHƯƠNG II THIẾT KẾ KẾT CẤU SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 2.1 Chọn lựa vật liệu sử dụng cho kết cấu công trình - Chi tiết vật liệu sử dụng kết cấu sàn - Bê tông cọc, móng, dầm, sàn, cột, vách cứng dùng mác 350 với các chỉ tiêu: + Khối lượng riêng: G=2, 5 T/m3 + Cường độ tính toán: Rn=155 kg/cm2 + Cường độ chịu kéo tính toán: Rk=11 kg/cm2 + Mođun đàn hồi: Eb=3, 1x105 kg/cm2 - Cốt thép loại AI với các chỉ tiêu + Cường độ chịu nén tính toán: Ra'=2300 kg/cm3 + Cường độ chịu kéo tính toán: Ra=2300 kg/cm3 + Cường độ tính cốt thép ngang: Rđ=1800 kg/cm3 + Modul đàn hồi Ea=2, 1x106 kg/cm3 - Cốt thép loại AIII với các chỉ tiêu + Cường độ chịu nén tính toán Ra'= 3600 kg/cm2 + Cường độ chịu kéo tính toán Ra= 3600 kg/cm2 + Cường độ tính cốt thép ngang: Rđ=2800 kg/cm3 + Modul đàn hồi Ea=2, 1x106 kg/cm2 + Vữa ximăng- cát: : G=1, 6 T/m3 + Gạch xây tường- ceramic: G=1, 8 T/m3
CHƯƠNG II THIẾT KẾ KẾT CẤU SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 2.1 Xác định sơ đồ chịu lực công trình 2.1. 1 Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm - Căn cứ vào tài liệu "Kết Cấu BêTông Cốt Thép – VÕ BÁ TẦM" - Chiều cao tiết diện dầm hd được chọn theo nhịp hd = (1/md). Ld - Trong đó: + md - hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng. + md = 8 ¸ 12 - đối với hệ dầm chính, khung một nhịp. + md = 12 ¸ 16- đối với hệ dầm chính, khung nhiều nhịp. + md = 16 ¸ 20- đối với hệ dầm phụ. + ld - chiều dài dầm (m) - Chiều rộng tiết diện dầm bd (cm) chọn trong khoảng Bd = (1/2~1/4). Hd - Để thuận tiện thi công, chọn hd và bd là bội số của 50 mm. Kích thước tiết diện dầm chọn sơ bộ theo bảng sau Bảng 2.1 chọn sơ bộ kích thước dầm Hình 2.1 Mặc bằng dầm sàn tầng điển hình