Tiếng Anh Tổng hợp 100 các Collocations thông dụng

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Táo ula, 27 Tháng hai 2022.

  1. Táo ula Táo có màu cam ?

    Bài viết:
    298
    Là cách kết hợp các từ lại với nhau tạo thành các cụm từ theo thói quen sử dụng của người bản ngữ. Chính vì vậy mà sử dụng collocation chính là một trong những cách khiến bạn sử dụng tiếng Anh tự nhiên như người bản xứ.

    1. See eye to eye (C2) = agree

    2. Stand a chance (C2) : Có cơ hội thành công

    3. Go haywire: Mất kiểm soát, vô tổ chức

    4. It turned out that: Hóa ra lại là.. (lúc trước nghĩ khác, bây giờ nghĩ khác)

    5. Autonomous learning = self-study

    6. Keep/stay abreast of sth: Bắt kịp cái gì đó

    7. In retrospect (văn nói) : Nghĩ lại thì

    8. Steer clear of sb/sth = abstain from = keep away from = keep at one's length = shun: Tránh xa ai/cái gì

    9. Have a regard with/to = think over/out = turn over in one's mind = take into account = ponder on/upon: Trầm ngâm, cân nhắc về cái gì

    10. Lay the ground work for: Tạo điều kiện, đặt nền tảng cho..

    11. A taste for sth (C2) = fondness: Sở thích

    12. The whirligig of life = vicissitude: Bể dâu

    13. Give sth pointer on = imform sb of/about sth = advise of = tip to = impart = instruct: Cho ai biết về điều gì

    14. Wet blanket: Làm mất hứng

    15. Fed up with sb/sth: Chán nản, chán ghét, thất vọng về ai/cái gì

    16. Have the courage to do sth: Có can đảm để

    17. Be out of this world: Ngon, chất lượng tốt

    18. Have a reputation for = be well-known for = make a name of = renown for: Có danh tiếng về

    19. Take pity on sb = feel pity for sb = compassionate: Thương xót, động lòng

    20. Open to question/dispute = doubtful = skeptical about/of = cynical = incredulous = suspicious = uncertain = smell a rat: Nghi ngờ

    21. Reception desk: Bàn tiếp đón

    22. Reference letter: Thư giới thiệu

    23. Registration form: Đơn đăng kí

    24. Repair facility: Cơ sở sửa chữa

    25. Research program: Chương trình nghiên cứu

    26. Retail sales: Doanh số bán lẻ

    27. Retirement celebration: Buổi lễ nghỉ hưu

    28. Retirement luncheon: Bữa ăn tiệc (sáng + trưa) nghỉ hưu

    29. Return policy: Chính sách trả lại

    30. Safety inspection: Buổi kiểm tra an toan

    31. Sales representative: Người đại diện bán hàng

    32. Security card: Thẻ an ninh

    33. Service desk: Bàn dịch vụ

    34. Weather forecast: Dự báo thời tiết

    35. Crowning glory: 1 điều gì đó rất tuyệt

    36. A blessing in disguse: Trong cái rủi cũng có cái may

    37. Take sth into consideration: Cân nhắc xem xét thứ gì

    38. Talk sb into doing sth: Thuyết phục ai làm gì

    39. Drift apart: Trở nên xa cách, không còn gắn bó với nhau

    40. Hand - me - downs: Quần áo mặc lại

    41. Code of conduct: Quy tắc ứng xử

    42. The daily grind = a monotonous day-to-day life: Cuộc sống đơn điệu

    43. Be on the house: Miễn phí

    44. On schedule = as planned: Như đã định

    45. Act the fool: Hành động 1 cách ngu ngốc

    46. A breath of fresh air: 1 thứ cái gì đó mới mẻ thay đổi từ những cái cũ kĩ

    47. Reach a/its zenith: Đạt tới đỉnh cao

    48. Have/burry the head in the sand: Phớt lờ

    49. To work in shifts: Làm việc theo ca

    51. A casual acquaintance: Mối quan hệ xã giao (biết mặt)

    52. A couch potato: Một người lười biếng và có lối sống thụ động

    53. A fair - weather friend: Người bạn chỉ tốt với mình khi mọi thứ êm đẹp và quay đi khi mình gặp khó khăn

    54. A straight arrow: Người thật thà, có quy củ

    55. Adoptive parents: Bố mẹ nuôi<> Biological parents: Bố mẹ ruột

    56. Be booked solid = be completely booked = be completely full: Hết phòng, vé / được đặt kín

    57. Be out of touch with st/ sb: Lạc hậu, lỗi thời ; mất liên lạc với ai

    58. Blissfully happy= over the moon= jump for joy= thrilled to bits = in seventh heaven = on cloud nine = full of joys of spring= walking/ floating on the air = dancing in the streets = on top of the world = be in good mood = in good / high spirits: Vô cùng sung sướng, hạnh phúc

    59. Cramped but cosy: Tuy nhỏ nhưng rất ấm cúng

    60. Hit it off = get on like a house on fire= cotton to= fall in with = on the same wavelength with: Tâm đầu ý hợp, trở nên thân thiết nhanh chóng

    61. Spruce up with = do up= redecorate: Tân trang lại

    62. Ups and downs = highs and lows = peaks and valleys: Những thăng trầm trong cuộc sống / sự nghiệp

    63. Pissed off = annoyed = irritated: Bực mình

    64. Pay a fine- nộp tiền phạt

    65. Pay attention- chú ý

    66. Pay by credit card- trả bằng thẻ tín dụng

    67. Pay cash- trả bằng tiền mặt

    68. Pay interest- trả tiền lời

    69. Pay a compliment- cho một lời khen

    70. Pay a visit- thăm viếng

    71. Pay the bill- thanh toán chi phí

    72. Pay the price- trả một cái giá đắt

    73. Pay your respects- kính trọng, dự đám tang

    74. On the spur of the moment = out of the blue: Đột ngột

    75. Out of pocket: Lỗ vốn

    76. Nasty shock: Cực kỳ sốc

    77. Wonder struck (a) ngỡ ngàng

    78. Brown-mind: Sốc đến tận ốc

    79. Take sth in strike: Không bị ảnh hưởng khi không có thứ gì

    80. Be/feel out of sort = be under the weather: Cảm thấy không được khỏe

    81. Be cut out for = be suitable for: Thích hợp

    82. Worlds apart: Khác biệt

    83. In a nutshell: Tóm lại

    84. No spring chicken: Không còn trẻ

    85. You do the math: Tự hiểu đi

    86. Take exception to = object to: Phản đối, không đồng ý điều gì

    87. Be of some use =useful (a) hữu ích

    88. Steal one's thunder: Ăn cắp công lao của người khác

    89. Set the tone for: Tạo không khí/tạo mood cho

    90. Cost an arm and a leg = extortionate: Giá cắt cổ, giá quá đắt

    91. Seriously injured =critically injured: Bị thương 1 cách nghiêm trọng

    92. Babe im arms: Ngây thơ

    93. In the closet skeleton: 1 bị mật không nên nói ra, nếu nói sẽ gây lúng túng

    94. Few and far between: Thất thường, hiếm

    95. Sheer stupidity: Ngu ngốc

    96. Dead tired = exhausted: Kiệt sức

    97. Blatantly lie: Nói dối 1 cách trắng trợn

    98. It irks /bugs when s+v: Ai đó cảm thấy khó chịu khi..

    99. Dark horse: Những điều chưa biết, nhân tố bí ẩn

    100.commit a crime: Phạm tội
     
  2. Đăng ký Binance
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...