Bạn được Bach Tu Yenn mời tham gia diễn đàn viết bài kiếm tiền VNO, bấm vào đây để đăng ký.
1 người đang xem
11 ❤︎ Bài viết: 8 Tìm chủ đề
867 125
ことcó nghĩa cơ bản là sự việc, nhưng khi đặt trong những cấu trúc khác nhau nó sẽ mang nhiều nghĩa khác nhau. Sau đây là 7 cấu trúc ことkhác nhau mà mình tổng hợp được.

1) Động từ thể ngắn + ことだ: Nên~ (=~したほうがいい)

Ví dụ: 英語がうまくなりたかったら、アメリカの恋人を作ることですよ. (Nếu muốn giỏi tiếng Anh nên kiếm người yêu là người Mỹ).

2) Động từ thể ngắn + ことか: Nói về cảm giác/ kinh nghiệm bản thân

Ví dụ: 初めてベトナムへ来たとき、バイクの多さにどれほど驚いたことか. (Khi mới đến Việt Nam lần đầu, tôi đã rất ngạc nhiên về số lượng xe ở đây).

3) じしょけい + こと (は) ない: ~không cần (=~する必要がない)

Ví dụ:

A: ねえねえ、ゆかちゃん顔色悪くない? 大丈夫かな?

B: え? 心配することはないよ. ゆかちゃんいつもあんな顔だよ.

A: Nè, sao sắc mặt Yuka tệ vậy? Cậu ấy vẫn ổn chứ?

B: Ể, không cần lo lắng đâu. Mặt Yuka nó luôn vậy mà.

4) Động từ thể ngắn + ことにする = Có một chuyện thật sự xảy ra, mà hãy nghĩ chuyện đó chưa xảy ra

Ví dụ:

A: ねえねえ、知ってる? ゆか先生彼氏出できたんだって.

B: マジで! 私も大好きだったのに. 聞かなかったことにしたいよ..

A: Nè, biết tin gì chưa? Cô Yuka đã có bạn trai rồi đó.

B: Sao cơ! Mình thích cô ấy lắm mà. Mình sẽ coi như chưa nghe thấy gì..

5) じしょけい + ことなく: Không~ (=~をしないで)

Ví dụ: 皆さんも諦めることなく勉強すれば、必ず合格できます! (Nếu mọi người chăm chỉ học và không bỏ cuộc thì cũng có thể đậu).

6) Tính từ/ Động từ thể ngắn + ことに (có sử dụng hay không thì ý nghĩa câu cũng không thay đổi)

Vd: 私はとても幸せなんですが、悲しいことに恋人がまだいません. (Mặc dù tôi rất hạnh phúc, nhưng tôi vẫn chưa có người yêu).

7) Danh từの/ Động từ thể ngắn + こと: ~hãy (=~してください)

Ví dụ: 仕事中は静にすること. (Trong giờ làm xin hãy yên lặng).

Hết.​
 
Từ khóa: Sửa

Những người đang xem chủ đề này

Back