Bài hát: LALISA Trình bày: LISA Thời gian phát hành: 2021.09.10 Người viết lời: Teddy Park, Bekuh BOOM Người soạn: 24, Bekuh BOOM, Teddy Park M/V "LALISA" Bài hát chủ đề LALISA có nguồn gốc từ chính tên thật của Lisa, cũng nổi bật với lối thể hiện táo bạo của Lisa với tên của cô ấy ở đầu và trực tiếp khẳng định sức mạnh cũng như sự tự tin của cái tên ấy. Sự kết hợp của phần nhạc dạo quyến rũ và nhịp điệu sôi nổi gợi nhắc đến những tiếng "còi báo động" cho người nghe, mang đến một cảm giác căng thẳng, phấn khích. Ngoài ra, từ LALISA được lặp lại liên tục cũng tạo ra một đoạn điệp khúc rất sắc sảo. Lisa cũng đã tham gia vào quá trình sản xuất album, bao gồm việc biên đạo, tạo hình và thiết kế bìa. Cô ấy cũng đã gửi gắm một thông điệp ấm áp rằng cô mong mọi người sẽ có thể yêu bản thân, như cách cô đã làm trong chính bài hát. Biên đạo đẳng cấp thế giới Kiel Tutin, Sienna Lalau và Lee Jung của YGX đã giúp đỡ với phần vũ đạo. Phần năng lượng mạnh mẽ, độc đáo cùng với những biểu cảm tinh tế của Lisa được sẽ được tỏa sáng qua bài hát. TEASER M/V "LALISA" : MV teaser của Lisa ngay khi vừa tung ra đã tạo nên một "cơn chấn động" không nhỏ trong cộng đồng BLINKs. Bạn có công nhận ca khúc LALISA có giai điệu bắt tai, hình ảnh đã mắt, Lisa xuất hiện đầy quyền lực và cực kỳ xinh đẹp không? Nữ idol chỉ hát một câu Say LALISA Love Me, LALISA Love Me, nhưng với giọng hát đầy nội lực, cô ngay lập tức chinh phục được người nghe. Lời bài hát: 내 뒷모습만 봐도 알잖아 어두워질 때 분홍빛이나 새하얀 조명이 날 깨우면 번쩍번쩍 세상을 흔들어 머리를 하얗게 비운채 시끄런 감정은 태울래 Burn burn burn 그때 난 네 갈증을 해소할 샴페인 Sip sip 나를 들이켜 그래 더 저 높이 내 body 받들어 Want you to ring the alarm 세상에게 알려 내 이름에다 입맞춰 Say Lalisa love me Lalisa love me Call me Lalisa love me Lalisa love me 알잖아 attitude 뭘 더 어쩌라구 The loudest in the room Just Say Lalisa love me Lalisa love me Call me Lalisa love me Lalisa love me 알잖아 attitude 뭘 더 어쩌라구 The loudest in the room Baby get the megaphone Put it on speaker I said I can't hear you So you need to speak up Put that shiz on stereo Everyone else on very low Protect it like a barrier Promise there's nothing scarier Than me if anybody coming gunnin for my man Gonna catch a case Gun up in my hand Bam bam bam Hit after hit though Rocks in my wrist so I call em the flintstones Ring the alarm 세상에게 알려 내 이름에다 입맞춰 Say Lalisa love me Lalisa love me Call me Lalisa love me Lalisa love me 알잖아 attitude 뭘 더 어쩌라구 The loudest in the room Just Say Lalisa love me Lalisa love me Call me Lalisa love me Lalisa love me 알잖아 attitude 뭘 더 어쩌라구 The loudest in the room 누구와도 비교 못해 그래봤자 you gon' still love me You need some L. A. L. I. S. A 지금 너의 두 눈 앞에 서있는 내 이름을 기억해 Love you some L. A. L. I. S. A You cannot see me 어떻게 하는지 다 보여줘도 태국에서 한국 거쳐 여기까지 went for the throat Being the greatest of all time ain't fantasy 새까만 핑크빛 왕관 belongs to we Lalisa Lalisa Lalisa 하늘 위 당당해 Lalisa Lalisa Lalisa 저들은 날 원해 Lalisa Lalisa Lalisa catch me if you can Lalisa Lalisa Lalisa Lalisa Lalisa Say Lalisa love me Lalisa love me Call me Lalisa love me Lalisa love me 알잖아 attitude 뭘 더 어쩌라구 The loudest in the room Just Say Lalisa love me Lalisa love me Call me Lalisa love me Lalisa love me 알잖아 attitude 뭘 더 어쩌라구 The loudest in the room Lời dịch: Chỉ cần nhìn bóng lưng em là anh biết rồi Khát, rượu sâm panh nhấp từng ngụm, Uống tôi vào, có nữa Nâng cơ thể tôi ở độ cao đó Muốn bạn rung chuông báo thức Cho cả thế giới biết Hôn tên tôi Nói Lalisa yêu tôi Lalisa yêu tôi Gọi tôi Lalisa yêu tôi Lalisa yêu tôi Bạn biết thái độ, Tôi có thể nói gì hơn nữa. Nói to nhất trong phòng Chỉ nói Lalisa yêu tôi Lalisa yêu tôi Gọi tôi Lalisa yêu tôi Lalisa yêu tôi bạn biết thái độ stereo Mọi người khác ở mức rất thấp Bảo vệ nó như một rào cản Hứa sẽ không có gì đáng sợ hơn tôi Nếu có ai đó đến gunnin cho người đàn ông của tôi Sẽ bắt được một vụ án Súng trong tay tôi Bam bam bam Hit sau khi trúng dù Đá trên cổ tay của tôi Vì vậy tôi gọi tôi là đá lửa Rung chuông báo động, Cho cả thế giới biết, Hôn tên của tôi Nói lời yêu của Lalisatôi Lalisa yêu tôi Gọi tôi Lalisa yêu tôi Lalisa yêu tôi bạn biết thái độ Nói to nhất trong phòng Chỉ nói Lalisa yêu tôi Lalisa yêu tôi Gọi tôi Lalisa yêu tôi Lalisa yêu tôi Căn phòng mà tôi không thể so sánh với bất kỳ ai, Ngay cả khi đó là, Bạn vẫn yêu tôi Bạn cần một số LALISAA Bạn không thể nhìn thấy tôi, Ngay cả khi bạn chỉ cho tôi cách làm điều đó, Tôi đã đi từ Thái Lan đến Hàn Quốc Và ở đây vì cổ họng là tuyệt vời nhất mọi thời đại không phải là tưởng tượng. Vương miện màu hồng đen thuộc về chúng tôi Lalisa Lalisa Lalisa High trong bầu trời Lalisa Lalisa Lalisa Họ muốn tôi Lalisa Lalisa Lalisa Bắt tôi nếu bạn có thể Lalisa Lalisa Lalisa Lalisa Lalisa Nói Lalisa yêu tôi Lalisa yêu tôi Gọi tôi Lalisa yêu tôi Lalisa yêu tôi Lalisa yêu tôi, bạn biết thái độ
STAGE ĐẦU TIÊN CỦA LALISA Khách mời ca nhạc LISA trình diễn màn trình diễn đầu tiên của cô ấy là "LALISA" cho chương trình The Tonight Show. Lalisa Lalisa Lalisa catch me if you can Lalisa Lalisa Lalisa Lalisa Lalisa! ️
Đây là một bài hát hay có giai điệu khá bắt tai, cá nhân mình thích nhất là phần rap tiếng anh. Nhạc của YG thì không phải bàn đến khoản catchy rồi. Bài hát mới ra mắt vào ngày mùng 10 tháng 9 nhưng ngay lập tức đã nhận được rất nhiều lượt view, phá vỡ nhiều kỉ lục trước đây của các ca sĩ solo Hàn Quốc. MV vô cùng đầu tư, nhiều background xịn sò khiến người xem mãn nhãn. Đi kèm trong album này còn có ca khúc Money, nhạc và lời ổn định. Dưới đây là lời bài hát LALISA có cả phần dịch, bạn có thể tham khảo! Bạn có thể biết chỉ bằng cách nhìn vào lưng tôi 내 뒷모습만 봐도 알잖아 Màu hồng khi trời tối 어두워질 때 분홍빛이나 Khi ánh sáng trắng đánh thức tôi 새하얀 조명이 날 깨우면 Rung chuyển thế giới bằng cách nhấp nháy (này) 번쩍번쩍 세상을 흔들어 (hey) La, la la la, la, la la la La, la la la, la, la la la La, la la la La, la la la Tên tôi là gì? What's my name? Tên tôi là gì? What's my name? (Này) (Hey) La, la la la, la, la la la La, la la la, la, la la la La, la la la La, la la la Tên tôi là gì? What's my name? Tên tôi là gì? What's my name? Với mái tóc trắng 머리를 하얗게 비운채 Tôi muốn đốt cháy cảm giác ồn ào 시끄런 감정은 태울래 Đốt, đốt cháy, đốt cháy Burn, burn, burn Vậy thì tôi sẽ uống sâm panh để làm dịu cơn khát của bạn 그때 난 네 갈증을 해소할 샴페인 Nhấm nháp, nhấm nháp, uống tôi trong Sip, sip 나를 들이켜 Có, cao hơn và thấp hơn, nâng đỡ cơ thể của tôi 그래 더 저 높이 내 body 받들어 Muốn bạn rung chuông báo thức Want you to ring the alarm Cho cả thế giới biết, hôn tên tôi 세상에게 알려, 내 이름에다 입맞춰 Nói, "Lalisa, yêu tôi, Lalisa, yêu tôi" (này) Say, "Lalisa, love me, Lalisa, love me" (hey) Gọi cho tôi, "Lalisa, yêu tôi, Lalisa, yêu tôi" (này) Call me, "Lalisa, love me, Lalisa, love me" (hey) Oh ooh, bạn biết thái độ Oh ooh, 알잖아 attitude Còn phải làm gì nữa 뭘 더 어쩌라구 Tiếng ồn nhất trong phòng (hoo! Hoo) The loudest in the room (hoo! Hoo) Chỉ cần nói, "Lalisa, yêu tôi, Lalisa, yêu tôi" (này) Just say, "Lalisa, love me, Lalisa, love me" (hey) Gọi cho tôi, "Lalisa, yêu tôi, Lalisa, yêu tôi" (này) Call me, "Lalisa, love me, Lalisa, love me" (hey) Oh ooh, bạn biết thái độ Oh ooh, 알잖아 attitude Còn phải làm gì nữa 뭘 더 어쩌라구 Tiếng ồn nhất trong phòng (hoo) The loudest in the room (hoo) Em yêu, lấy cái loa, đặt nó lên loa Baby, get the megaphone, put it on speaker Tôi đã nói rằng tôi không thể nghe thấy bạn, vì vậy bạn cần phải lên tiếng I said I can't hear you, so you need to speak up Đặt điều đó trên âm thanh nổi, mọi người khác ở mức rất thấp Put that shit on stereo, everyone else on very low Bảo vệ nó như một rào cản, hứa sẽ không có gì đáng sợ hơn Protect it like a barrier, promise there's nothing scarier Hơn tôi nếu có ai đó đến bắn vì người đàn ông của tôi Than me if anybody coming gunnin' for my man Sắp bắt được một vụ án, cầm súng trong tay tôi Gonna catch a case, gun up in my hand Bam, bam, bam, hit này sau hit mặc dù Bam, bam, bam, hit after hit though Đá trên cổ tay của tôi, vì vậy tôi gọi chúng là Flintstones Rocks in my wrist, so I call 'em the Flintstones Đổ chuông báo thức Ring the alarm Cho cả thế giới biết, hôn tên tôi 세상에게 알려, 내 이름에다 입맞춰 Nói, "Lalisa, yêu tôi, Lalisa, yêu tôi" (này) Say, "Lalisa, love me, Lalisa, love me" (hey) Gọi cho tôi, "Lalisa, yêu tôi, Lalisa, yêu tôi" (này) Call me, "Lalisa, love me, Lalisa, love me" (hey) Oh ooh, bạn biết thái độ Oh ooh, 알잖아 attitude Còn phải làm gì nữa 뭘 더 어쩌라구 Tiếng ồn nhất trong phòng (hoo! Hoo) The loudest in the room (hoo! Hoo) Chỉ cần nói, "Lalisa, yêu tôi, Lalisa, yêu tôi" (này) Just say, "Lalisa, love me, Lalisa, love me" (hey) Gọi cho tôi, "Lalisa, yêu tôi, Lalisa, yêu tôi" (này) Call me, "Lalisa, love me, Lalisa, love me" (hey) Oh ooh, bạn biết thái độ Oh ooh, 알잖아 attitude Còn phải làm gì nữa 뭘 더 어쩌라구 Tiếng ồn nhất trong phòng (hoo) The loudest in the room (hoo) Không thể so sánh với bất kỳ ai 누구와도 비교 못해 Dù sao đi nữa, bạn vẫn yêu tôi 그래봤자 you gon' still love me Bạn cần một số L-A-L-I-S-A You need some L-A-L-I-S-A Bây giờ hãy nhớ tên tôi đang đứng trước mắt bạn 지금 너의 두 눈 앞에 서있는 내 이름을 기억해 Yêu bạn một số L-A-L-I-S-A (hoo) Love you some L-A-L-I-S-A (hoo) Bạn không thể nhìn thấy tôi, ngay cả khi tôi cho bạn xem tất cả mọi thứ (không) You cannot see me 어떻게 하는지 다 보여줘도 (no) Từ Thái Lan đến Hàn Quốc và ở đây tôi đã đi khám cổ họng (cổ họng) 태국에서 한국 거쳐 여기까지 went for the throat (the throat) Trở thành người vĩ đại nhất mọi thời đại không phải là tưởng tượng (woo) Being the greatest of all time ain't fantasy (woo) Black Pink Crown thuộc về chúng tôi (BLACKPINK) 새까만 핑크빛 왕관 belongs to we (BLACKPINK) Lalisa, Lalisa, Lalisa đứng sừng sững trên bầu trời Lalisa, Lalisa, Lalisa 하늘 위 당당해 Lalisa, Lalisa, Lalisa họ muốn tôi Lalisa, Lalisa, Lalisa 저들은 날 원해 Lalisa, Lalisa, Lalisa, bắt tôi nếu bạn có thể Lalisa, Lalisa, Lalisa, catch me if you can Lalisa, Lalisa, Lalisa, Lalisa, Lalisa Lalisa, Lalisa, Lalisa, Lalisa, Lalisa Nói, "Lalisa, yêu tôi, Lalisa, yêu tôi" (này) Say, "Lalisa, love me, Lalisa, love me" (hey) Gọi cho tôi, "Lalisa, yêu tôi, Lalisa, yêu tôi" (này) Call me, "Lalisa, love me, Lalisa, love me" (hey) Oh ooh, bạn biết thái độ Oh ooh, 알잖아 attitude Còn phải làm gì nữa 뭘 더 어쩌라구 Tiếng ồn nhất trong phòng (hoo! Hoo) The loudest in the room (hoo! Hoo) Chỉ cần nói, "Lalisa, yêu tôi, Lalisa, yêu tôi" (này) Just say, "Lalisa, love me, Lalisa, love me" (hey) Gọi cho tôi, "Lalisa, yêu tôi, Lalisa, yêu tôi" (này) Call me, "Lalisa, love me, Lalisa, love me" (hey) Oh ooh, bạn biết thái độ Oh ooh, 알잖아 attitude Còn phải làm gì nữa 뭘 더 어쩌라구 Tiếng ồn nhất trong phòng (hoo) The loudest in the room (hoo) Cảm ơn các bạn đã xem bài viết của mình