Mỗi ngày 5 từ vựng tiếng Anh! Chào mọi người! Giờ đang là mùa hè nhưng vì tình hình dịch bệnh nên việc đi chơi tung tăng như những năm trước là điều không thể nhỉ. Ngày ngày ở trong nhà lăn qua lăn lại cũng không biết nên làm gì, một ngày cứ dài đằng đẵng. Nếu đã như vậy, mình quyết định sẽ bắt đầu một thử thách cho bản thân chính là mỗi ngày sẽ học thêm 5 từ vựng mới với hy vọng khi tựu trường bản thân sẽ trở nên pro vip hơn, mới mẻ hơn mua haha. Không biết các bạn đã có kế hoạch nào chưa, nếu như chưa vậy thì cùng mình nâng cấp bản thân nhé! Bắt đầu thôi nào, Hope you enjoy it! Route Day 1 - Day 2 - Day 3 - Day 4 - Day 5 - Day 6 - Day 7 - Day 8 Day 9 - Day 10 -Day 11 -Day 12 -Day 13 - Day 14 - Day 15 -Day 16 Day 17 - Day 18 - Day 19 Day 20 -Day 21 - Day 22 - Day 23 - Day 24 Day 25 - Day 26 - Day 27 - Day 28 - Day 29 - Day 30 - Day 31 - Day 32 Day 33 - Day 34 - Day 35 - Day 36 - Day 37 - Day 38 - Day39 - Day 40 Day 41 - Day 42 - Day 43 - Day 44 - Day 45 - Day 46 - Day 47 - Day 48 Note: Chào mọi người, có thể đây là lần đầu các bạn xem bài viết của mình cũng có thể đã ghé qua vài lần hay theo dõi được một thời gian. Trước tiên rất cảm ơn các bạn vì đã quan tâm đến "chuyên mục" nhỏ này của mình. Thời gian gần đây mình đã có 2 lần đăng bài không liên tục, cũng đã ảnh hưởng đến cái thói quen học tập của các bạn, thật sự xin lỗi. Song mình phải rất tiếc thông báo một tin là lúc đầu do còn trong hè nên mình rất nhàn để đăng mỗi ngày một bài viết thế nhưng bây giờ đã vào học, mình cũng có những kế hoạch riêng dẫn đến quá tải công việc, học online cũng khiến cho số lượng bài tập trở nên nặng nề hơn cho nên mình đã quyết định sẽ thay đổi từ mỗi ngày thành mỗi tuần 5 từ vựng tiếng Anh, với hy vọng không dừng lại viêc học từ mới, đảm bảo chất lượng bài viết. Mỗi tuần mình sẽ đăng bài vào sớm thứ 2 để đảm bảo các bạn vào xem giờ nào cũng sẽ có không phải thoát ra vào lại nhiều lần. Bài viết kế tiếp của mình chắc sẽ là vào thứ 2 tuần sau. Một lần nữa xin lỗi vì sự thay đổi này và cảm ơn các bạn vì đã đồng hành cùng mình thời gian qua!
Day 1: COVID-19 (phần 1) Mùa dịch này, nhà nhà người người đều đang ở nhà và giãn cách xã hội nhỉ, nào ta tìm hiểu một số từ để nói về trạng thái này nhé~ V O C A B U L A R Y D E E P U N D E R S T A N D I N G Những từ trên có nghĩa khá giống, gần giống với nhau vậy làm thế nào để phân biệt? Đầu tiên là về cặp từ quarantine và isolate (ở trên là Self- isolate) thật ra cả hai từ quarantine và isolate đều có nghĩa là "cách ly" thế nhưng: - Từ quarantine là dùng cho những trường hợp chưa nhiễm bệnh, lúc này khi cách ly với mục đích không để bản thân bị nhiễm bệnh. - Vậy còn isolate ? Từ này được dùng cho những người đã mắc bệnh hoặc có nguy cơ bị nhiễm nên cách ly với mục đích không để bệnh lây lan. Tiếp theo là cụm từ "Shelter in place" order, nói một cách gần đúng nhất thì đây chính là lệnh giãn cách tại nhà hay còn gọi là giãn cách xã hội nhưng ở mức độ cao nhất, nội dung gần giống với chỉ thị số 16 ở nước ta. Ta da, vậy là đã xong 5 từ vựng tiếng Anh ngày hôm nay, đây là những từ mình học được thông qua video của chị Hana's Lexis và cũng tổng hợp thông tin của Cambrigde dictionary với GG translate. Bên cạnh đó mình cũng tham khảo qua một số bài như: +Healthessentials (2020), COVID-19: Understanding Quarantine, Isolation and Social Distancing in a Pandemic. +Honorhealth, Differences between self-quarantine, isolation and sheltering in place Mình cũng chỉ là một người học tập bình thường, vẫn còn đang hoàn thiện từng ngày nên hy vọng nếu các bạn phát hiện ra chỗ nào chưa hoàn thiện hay còn sai sót thì rất mong nhận được tin nhắn góp ý của các bạn nha. Còn tiếp..
Day 2: COVID-19 (phần 2) Tiếp tục về chủ đề hót hòn họt COVID-19 này nào. Hôm nay, sẽ liên quan đến các triệu chứng nha. V O C A B U L A R Y D E E P U N D E R S T A N D I N G Chúng ta sẽ có 2 cặp từ để phân biệt rõ hơn đó là tiredness và fatigue ; pandemic và epidemic (ở day 1) - Đầu tiên là về tiredness và fatigue . Như phần nghĩa tiếng Anh mình đã để ở trên cũng như phần dịch tiếng Việt thì chắc hẳn các bạn cũng có thể nhận ra điểm khác nhau rồi phải không nè. Thật ra cả hai từ này đều cùng nói về sự mệt mỏi thế nhưng fatigue chỉ cấp độ cao hơn rất nhiều. Tiredness nói về sự mệt mỏi khi mà chúng ta mất ngủ hay cần phải relax và nếu như cáitiredness cứ diễn ra thường xuyên và trong thời gian lâu dài thì sẽ dẫn đến fatigue đó. - Tiếp theo là cặp từ pandemic và epidemic . Cũng như tiredness và fatigue thì pandemic và epidemic đều mang nghĩa là dịch bệnh nhưng pandemic được hiểu như "đại dịch toàn cầu", với phạm vi là mức độ nghiêm trọng hơn so với epidemic . Ta da, vậy là đã hoàn thành xong target hôm nay rồi. Như thường lệ mình sẽ ghi lại nguồn những bài mình đã đọc qua cho các bạn tham khảo và tìm hiểu thêm aww. - MAYOCLINC 2019, Coronavirus disease 2019 (COVID-19). - Hinative, Đâu là sự khác biệt giữa fatigue và tired và exhausted. - New medical life sciences, Pandemic vs Epidemic. Và cũng giống như day 1, mấy từ này cũng được học từ video của chị Hana's Lexis (chị có những video cực hay về từ vựng cũng như việc học tiếng Anh, bạn nào có hứng thú có thể tìm và xem trên kênh Youtube Hana's Lexis của chị nha) Mình cũng chỉ là một người học tập bình thường, vẫn còn đang hoàn thiện từng ngày nên hy vọng nếu các bạn phát hiện ra chỗ nào chưa hoàn thiện hay còn sai sót thì rất mong nhận được tin nhắn góp ý của các bạn nha. Còn tiếp..
Day 3: COVID-19 (Phần 3) Lỡ tìm hiểu về COVID-19 rồi thì ta tìm hiểu thêm một phần nữa hén Mọi người còn nhớ 5 từ của ngày đầu tiên không. Hôm nay sẽ tìm hiểu những từ liên quan đến 5 từ đó. V O C A B U L A R Y D E E P U N D E R S T A N D I N G - Ở day 1 ta có phân biệt từ quarantine và isolate, thì ở đây phải làm rõ isolate với social distancing . Nói nôm na thì isolate là chỉ thị 16 thì social distancing là chỉ thị 15 vậy. - Bên cạnh từ lockdown thì ở trên những bài báo thường sẽ dụng full lockdown hay là complete lockdown hai từ này có cùng nghĩa và đều chỉ mức độ nghiêm trọng hơn từ lockdown . - Với từ infectious, mình cũng có thể dùng từ infect (v) như từ spread và infect case nói về số ca nhiễm bệnh. Đây là những bài viết mình đã tham khảo: - English club, Coronavirus COVIS-19 vocabulary - RUSH, Shelter in Place, Social Distancing and What It All Means - Và vẫn là video của chị Hana's Lexis như day 1 và 2. Vậy là đã xong target của ngày hôm nay rồi, hic tự thấy mình giỏi ahihi. Mình cũng chỉ là một người học tập bình thường, vẫn còn đang hoàn thiện từng ngày nên hy vọng nếu các bạn phát hiện ra chỗ nào chưa hoàn thiện hay còn sai sót thì rất mong nhận được tin nhắn góp ý của các bạn nha. Còn tiếp..
Day 4: COVID-19 (Phần 4) Lại là cái chủ đề này, chắc là hôm nay xong sẽ tạm khép lại chủ đề COVID-19 ở đây quá. Từ vựng hôm nay sẽ về việc mua đồ tích trữ sẵn nha~~ V O C A B U L A R Y D E E P U N D E R S T A N D I N G - Ở phần nay ta sẽ làm rõ hoarding và stockpiling nha. Cả hai từ này đều có nghĩa là trữ đồ nhưng thật ra nó khác nhau đó. Vậy khác nhau ở chổ nào? Chính là ở động cơ. +Stockpiling là việc mua sắm nhiều đồ vật theo kế hoạch có trước nhằm để tiết kiệm thời gian. +Hoarding là chỉ việc mua rất nhiều đồ một cách không kiểm soát, không có kế hoạch nào cả, bao gồm luôn cả việc khi mà chúng ta mua rất nhiều đồ chỉ vì nó được giảm giá.. vậy đó. Vậy bạn là người stockpiling hay hoarding nè? - Mình sẽ tìm hiểu thêm một xíu chỗ từ essential hén, ngoại trừ nghĩa là nhu yếu phẩm từ từ này còn có thể dùng như tính từ chỉ sự thiết yếu ó nha - Cả từ Hoarding nữa, bạn có biết bên cạnh nghĩa là tích trữ, Hoarding còn có nghĩa như một cái bảng lớn ơi là lớn xung quanh các công trình hay toàn nhà được làm từ những bức tường hay hàng rào tạm thời để quảng cáo cho nơi đã thuê nó. Đây là những bài mà mình đã tham khảo nè - Clear channel, The difference between Billboards and Hoardings - Video của chị Hana's Lexis - Frugal SOS, STOCKPILING VERSUS HOARDING Lại thêm một ngày nữa hoàn thành được chỉ tiêu hehe Cứ mỗi lần học thêm từ mới thì đừng quên ôn lại từ cũ nha~~ Mình cũng chỉ là một người học tập bình thường, vẫn còn đang hoàn thiện từng ngày nên hy vọng nếu các bạn phát hiện ra chỗ nào chưa hoàn thiện hay còn sai sót thì rất mong nhận được tin nhắn góp ý của các bạn nha. Còn tiếp
Day 5: ENVIRONMENT (Phần 1) Hôm nay đổi chủ đề òi nhaaaa, đừng quên ôn từ vựng của chủ đề trước. Học với mình nào V O C A B U L A R Y D E E P U N D E R S T A N D I N G Chúng t sẽ làm rõ chỗ marine và aquatic nha. Hai từ này thường được sử dụng thay thế cho nhau bởi vì đều chỉ môi trường dưới nước nhưng mà thật chất thì không phải giống nhau hoàn toàn đâu. - Aquatic: Là chỉ tất cả các môi trường nước: Nước ngọt, mặn, ao, hồ.. - Marine: Chỉ môi trường biển mà thôi. Và đây là những bài mình đã tham khảo. - IELTS TUTOR, Từ vựng Topic Environment IELTS. Vậy là đã thêm 5 từ nữa rồi, tada. Mình cũng chỉ là một người học tập bình thường, vẫn còn đang hoàn thiện từng ngày nên hy vọng nếu các bạn phát hiện ra chỗ nào chưa hoàn thiện hay còn sai sót thì rất mong nhận được tin nhắn góp ý của các bạn nha. Còn tiếp
DAY 6: ENVIRONMENT (Phần 2) Are u ready? Go~~ V O C A B U L A R Y D E E P U N D E R S T A N D I N G - Đầu tiên là hazardous, từ này có nghĩa là nguy hiểm giống như dangerous nhưng mà hazard và danger thật sự có chút khác biệt. +Hazard: thường là chỉ những vật gây nguy hiểm khi tiếp xúc, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. +Danger: ảnh hưởng vật lý hoặc hóa học đến chúng ta. - Artificial có nghĩa là nhân tạo đúng không nè, nhưng chúng ta cũng có từ nhân tạo khác là "man-made", và cả hai từ này có hơi khan khác nhau đó nha. +Artificial thường là chỉ những thứ được con người tạo ra dựa trên những gì đã có sẵn trong tự nhiên, bên cạnh đó nó sẽ mang một xíu cảm giác "giả tạo" nữa< (_ _) >. +Man- made là chỉ những thứ do con người làm ra, sáng tạo ra.. những gì được làm ra từ đôi bàn tay của con người á. - Catastrophe là thảm họa nhưng catastrophe thường sẽ mang mức độ nặng hơn disaster mặc dù bản thân từ disaster đã đủ "đô" rồi, cũng chính vì thế từ catastrophe ít phổ biến hơn disaster . - Disposal ngoại trừ dùng như động từ thì chúng ta cũng có 1 công thức: At somebody's disposal --> hiện có, có sẵn. VD: I would send you the document if I could, but I don't have a computer at my disposal today. Hôm nay nhiều từ phải hiểu sâu ghê, mình lăn lê khắp các nơi mới xong. Dù sao thì cũng đã học được thêm nhiều điều mới gòi yeahhh. Những nơi mình đã ăn dầm nằm dề ở đó đây: - Catastrophe vs Disaster - What's the difference? WikiDiff - StackExchange, What is the difference between 'disaster', 'catastrophe', and 'calamity'? - Italki, What the difference between "man-made" and "artificial"? - Dangerous or Hazardous? What's the difference? - OHS Reps - Patado, 65 Từ Vựng IELTS "Ăn Điểm" Về Chủ Đề Environment Và n bài khác những bị mất dấu.. Mình cũng chỉ là một người học tập bình thường, vẫn còn đang hoàn thiện từng ngày nên hy vọng nếu các bạn phát hiện ra chỗ nào chưa hoàn thiện hay còn sai sót thì rất mong nhận được tin nhắn góp ý của các bạn nha. Còn tiếp
DAY 7: ENVIRONMENT (Phần 3) V O C A B U L A R Y D E E P U N D E R S T A N D I N G Hôm nay chắc là phần này sẽ khá ngắn do không có từ nào trùng nghĩa cả. - Trước tiên mình sẽ nói thêm về day6, chỗ hazard và danger nha. Bên cạnh cách giải thích ở trên day 6 của mình thì hai từ hazard và danger vẫn còn một cách phân biệt nữa chính là hazard là từ dùng để chỉ những thứ có tiềm năng gây ra danger đó. - Nhắc đến oil spill thì không thể bỏ qua Deepwater Horizon ở vịnh Mexico vào năm 2010, đây được coi là trận tràn dầu lớn nhất và tệ nhất. - Từ erosion và weathered nghĩa khác nhau nhưng có liên quan đến nhau nên sẽ làm rõ hơn nha. +Weathered: phong hóa, là quá trình đất đá bị phá hủy do thời tiết và cả sinh vật, khí trong lòng đất, hơi nước, ngoại lực.. chúng ta có phong hóa vật lý, hóa học và sinh học.. lúc này đất đá sẽ bị phá hủy thành những mảnh vụn nhỏ ngày qua ngày sẽ tạo ra những dạng địa hình khác nhau. +Erosion: xói mòn, khi phong hóa xảy ra, những mảnh vụn không rời đi nơi khác và nhờ vào sói mòn do nước, gió sẽ mang những vật chất này đi tạo thành hiện tượng xói mòn. Chúng ta có thể ngăn chặn hoặc hạn chế xói mòn bằng cách trồng cây. Xong rồi nè. Đây là những bài mình đã tham khảo nha: - Patado, 65 Từ Vựng IELTS "Ăn Điểm" Về Chủ Đề Environment - STREPHONSAYS, Sự khác biệt giữa xói mòn và phong hóa Hôm nay hơi ngắn với ngoài lề nhỉ, nhưng mà đã học được thêm 5 từ nữa rồi nè. Mình cũng chỉ là một người học tập bình thường, vẫn còn đang hoàn thiện từng ngày nên hy vọng nếu các bạn phát hiện ra chỗ nào chưa hoàn thiện hay còn sai sót thì rất mong nhận được tin nhắn góp ý của các bạn nha. Còn tiếp
DAY 8: ENVIRONMENT (Phần 4) Vậy là chủ đề environment sẽ tạm khép lại ở day 8 nha. Được rồi, hôm nay sẽ về các thiên tai nha. V O C B U L A R Y D E E P U N D E R S T A N D I N G - Devastate vàdestroy, mọi người có thắc mắc là hai ẻm khác nhau như thế nào không? Thật ra khi dịch nghĩa tiếng việt thì devastate là tàn phá còn destroy là phá hủy.. nghe có chút khác ha. Nói về mức độ thì devastate nghiêm trọng hơn và trên một diện tích lớn hơn á. - Wildfire có thấy quen quen với từ nào không nè? Forest fire ! Thật ra mình lặn lội tìm kiếm nhưng tài nguyên không nhiều, đa phần đều nói cả hai từ này đồng nghĩa nhưng wildfire là một cơn lửa mạnh và nhanh hơn - Mình mới mò ra được một cặp từ là foreshock (dự báo-chỉ cơn rung lắc báo hiệu) và aftershock (những cơn địa chấn sót lại sau khi động đất cực mạnh đã qua). Sắp xếp cho dễ nhớ một tẹo thì ta có thứ tự: Foreshock --> earthquake -->Aftershock Hôm nay nhẹ nhàng như vậy thôi, tới đây cũng khuyên mọi người ôn lại những từ vựng đã học từ day1 đến day8 cho nó chắc nha Một số bài mình đã tham khảo, mọi người có thể vào đọc để hiểu thêm hoặc có cách phân biệt của riêng mình nha.. với biết đâu được mình sai thì sao - Wildfire "has replaced the term -forest fire." -Wild - DiffSense, The difference between Destroy and Devastate - USGS, Foreshocks, aftershocks - what's the difference? - Và nguồn từ vựng cực kỳ sịn từ IELTS Fighter, IELTS Vocabulary - Topic: Nature (weather & natural disasters) Xòng xóng xong xòng xong 〜 Mình cũng chỉ là một người học tập bình thường, vẫn còn đang hoàn thiện từng ngày nên hy vọng nếu các bạn phát hiện ra chỗ nào chưa hoàn thiện hay còn sai sót thì rất mong nhận được tin nhắn góp ý của các bạn nha. Còn tiếp
Jeopardize (v) : Đe dọa, gây ảnh hưởng xấu Apprehensive (adj) : E sợ Eccentric (adj) : Kì quặc Egostistical (adj) : Tự cao, tự đại Idealised (adj) : Lý tưởng hóa