Đề thi cuối kì 2 môn toán, tiếng Việt khối 4

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi namphunggiang, 14 Tháng tư 2021.

  1. namphunggiang

    Bài viết:
    34
    ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II

    MÔN: TOÁN

    Khối 4

    NĂM HỌC: 2020-2021


    * * *​

    ĐỀ BÀI

    Câu 1 :(1 điểm - M1) Chữ số 9 trong số 6 809 347 thuộc hàng nào?

    A. Hàng triệu. B. Hàng nghìn. C. Hàng chục nghìn. D. Hàng trăm

    Câu 2 :(1 điểm - M1) 3 km2 =.. m2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là

    A. 3 000; B. 30 000; C. 300 000; D. 3000 000.

    Bài 3 (1 điểm- M2) : Giờ 15 phút=.. phút?

    A. 25 phút B. 35 phút C. 105 phút D. 20 phút

    Câu 4 :(1 điểm- M2) Tính: 2582 x 15 2 =?

    A. 392 464 B. 206 864 C. 567809 D. 695 683

    Bài 5 (1 điểm- M2) : Tính

    A. + =.. ; b. - =..

    Câu 6 :(1 điểm- M2) Tìm y:

    A. X y = b. Y: =

    Câu 7 :(1 điểm- M3) Tính: Tấn 2400kg=.. kg?

    A. 1500kg B. 2500kg C. 2900kg D. 3000kg

    Câu 8 :(1 điểm- M3) Kết quả của phép tính 2045- 46200: 275=.. là:

    A. 1788 B. 1789 C. 1877 D. 1785

    Câu 9 :(1 điểm- M3) Diện tích của một hình bình hành bằng 108 cm2, biết chiều cao bằng 9 cm. Hãy tính độ dài cạnh đáy của hình bình hành đó.

    Câu 10 :(1điểm- M4) Tính diện tích thửa ruộng hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo bằng 105cm, biết độ dài đường chéo thứ nhất bằng độ dài đường chéo thứ hai. Tính diện tích hình thoi đó.

    HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ MÔN: TOÁN - LỚP 4

    NĂM HỌC: 2020 – 2021

    Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 7

    B D A A C

    Câu 5 :(1đ) : Mỗi phép tính đúng được 0, 5 điểm, kết quả:

    A. B.

    Câu 6 :(1đ) : Mỗi câu đúng được 0, 5 điểm, kết quả:

    A. Y = (hoặc) b. Y = (hoặc)

    Câu 8 :(1đ) Ý C 1877:

    2045- 46200: 275= 2045- 168= 1877

    Câu 9 :(1đ) :

    Bài giải:

    Cạnh đáy của hình bình hành là:

    108: 9= 12 (cm)

    Đáp số: 12cm

    Câu 10 :(1đ) :

    Bài giải

    Đường chéo thứ nhất dài là:

    105 :(2+5) x 2= 30 (m) 0, 25đ

    Đường chéo thứ hai dài là:

    105-30= 75 (m) 0, 25đ

    Diện tích hình thoi là:

    30x75: 2= 1125 (m2) 0, 25đ

    Đáp số: 1125 (m2) 0, 25đ

    ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II

    MÔN: TIẾNG VIỆT

    LỚP: 4

    NĂM HỌC: 2020-2021

    * * *​

    ĐỀ BÀI

    A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt:

    1. Đọc thành tiếng :(3 điểm)

    (Giáo viên cho học sinh bóc thăm đọc và trả lời câu hỏi trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến 34. Tùy theo mức độ đọc và trả lời của học sinh mà giáo viên cho điểm phù hợp).

    2. Đọc thầm và kiến thức tiếng Việt :(7 điểm)

    Thời gian (35- 40 phút).

    * Đọc thầm bài

    Con chuồn chuồn nước

    Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.

    Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mong và lặng sóng. Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên từng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.

    Nguyễn Thế Hội

    * Dựa và nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

    Câu 1 (0, 5 điểm-M 1) : Đoạn văn miêu tả về con vật gì?

    A. Chú chuồn chuồn. B. Đàn trâu. C. Đàn cò D. Đàn bò

    Câu 2 (0, 5 điểm- M 1) : Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh của chú chuồn chuồn được so sánh bằng hình ảnh nào?

    A. Như viên bi. B. Như hòn than. C. Như thủy tinh. D. Như hòn đá

    Câu 3 (0, 5 điểm-M 1) : Câu "Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!" Thuộc kiểu câu nào?

    A. Ai thế nào? B. Ai làm gì? C. Ai là gì? D. Câu cảm

    Câu 4 (0, 5 điểm- M 2) : Đoạn 1 của bài văn miêu tả những bộ phận nào của chú chuồn chuồn?

    A. Thân, cánh, đầu, mắt. B. Chân, đầu, đuôi. C. Cánh, mắt, đầu. D. Đầu chân

    Câu 5 (1 điểm- M 2) : Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu sau:

    "Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên".

    + Trạng ngữ: .

    + Chủ ngữ: .

    + Vị ngữ: .

    Câu 6 (0, 5 điểm-M 2) : Bộ phận chủ ngữ trong câu:

    "Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!" là:

    A. Chú. B. Chú chuồn chuồn nước C. Mới đẹp làm sao. D. Mới đẹp

    Câu 7 (0, 5 điểm- M 2) : Đoạn 2 của bài đọc miêu tả cảnh gì?

    A. Cảnh đẹp của lũy tre, cánh đồng.

    B. Cảnh đẹp của đất nước dưới tầm cánh của chú chuồn chuồn.

    C. Bầu trời trong xanh.

    D. Cảnh đẹp của đất nước.

    Câu 8 (1 điểm-M 3) : Tìm trong bài đọc và viết ra một câu kể thuộc kiểu câu Ai thế nào?

    Câu 9 (1 điểm-M 3)

    Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.

    Đoạn văn trên được tác giả sử dựng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả?

    A. Nhân hóa

    B. So sánh

    C. Cả so sánh và nhân hóa

    D. Lặp lại từ ngữ.

    Câu 10 (1điểm- M 4) : Tìm trong bài và viết ra 3 danh từ, 3 động từ, 3 tính từ:

    +Danh từ: .

    +Động từ: .

    +Tính từ: .

    B. Kiểm tra Chính tả và Tập làm văn:

    1. Chính tả (Nghe - viết) (điểm) (khoảng 20 phút).

    - Bài viết: Trái vải tiến vua. (từ: Trái vải tiến vua.. chính tai mình thấy như sậm sựt) SGK Tiếng Việt 4 - tập 2, trang 51

    2. Tập làm văn :(6 điểm) (Thời gian: 40 phút)

    Đề bài: Hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích nhất.

    HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM

    MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4

    NĂM HỌC: 2020– 2021

    A. Kiểm tra Đọc và kiến thức Tiếng Việt: 10 điểm

    1. Đọc thành tiếng :3 điểm

    - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ; giọng đọc bước đầu có biểu cảm; tốc độ đọc đạt 90 tiếng/1phút. (1 điểm)

    - Đọc không sai quá 5 tiếng. (1 điểm)

    - Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu. (1 điểm)

    2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: 7 điểm

    Câu 1: A (0, 5 điểm) Câu 2: C (0, 5 điểm)

    Câu 3: D. Câu cảm (0, 5 điểm) Câu 4: A (0, 5 điểm)

    Câu 5 :(1 điểm) TN: Rồi đột nhiên

    CN: Chú chuồn chuồn nước

    VN: Tung cánh bay vọt lên. (0, 5 điểm)

    Câu 6: B (0, 5 điểm)

    Câu 7: B (0, 5 điểm)

    Câu 8 :(1 điểm) Học sinh tìm, viết được một câu kiểu Ai thế nào. VD: Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!

    Câu 9 :(1điểm) B.

    Câu 10 :(1 điểm) Học sinh tìm đúng cả 3 loại theo yêu cầu 1điểm, đúng 2 loại ghi 0, 5 điểm, đúng 1 loại ghi 0, 25 điểm.

    B. Kiểm tra Chính tả và Tập làm văn: 10 điểm

    1. Chính tả :(4 điểm)

    - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. (3điểm)

    - Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi. (1điểm)

    2. Tập làm văn :(6 điểm)

    - Viết đúng mở bài bài 1 điểm.

    - Viết đúng thân bài bài 2 điểm.

    - Viết đúng kết bài bài 1 điểm.

    - Viết đúng sạch đẹp, đúng chính tả 0, 5 điểm.

    - Biết cách dùng từ đặt câu 0, 5 điểm.

    - Bài viết có sáng tạo 1 điểm.
     
    Last edited by a moderator: 5 Tháng hai 2023
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...