** 1 trong những bài mình lấy ra tự giáo trình 1 năm tiếng của mình tại trường Đại học ở Bắc Kinh, Trung Quốc. Bài 1: 中秋月圆 (Zhōngqiū yuè yúan) Trăng rằm trung thu 每当这个月圆的节日到时候, 我总是早早的上床睡觉. 我怕邻居家传来的那一阵阵欢快 的笑声, 也害怕银色 的月光照在我的脸上, 我甚至怕看到同学们交换各式各样 的月饼 时那一张张笑脸. 我并不是没有月饼吃, 家里桌上的月饼一盒比一盒好, 我从不吃. 在我们这个破碎 的家里, 吃圆圆的月饼, 看圆圆的月光, 简直是一种痛苦. Mỗi khi đến ngày trăng rằm trung thu, tôi luôn lên giường ngủ sớm. Tôi sợ những tràng cười sảng khoái của hàng xóm, cũng sợ ánh trăng sáng màu bạc chiếu vào mặt, thậm chí tôi sợ nhìn thấy khuôn mặt tươi cười của các bạn cùng lớp khi trao nhau đủ loại đủ kiểu bánh trung thu. Không phải tôi không có bánh trung thu để ăn, trong nhà bánh trung thu từng hộp từng hộp để ở trên bàn, tôi chưa bao giờ ăn. Trong ngôi nhà đổ vỡ của chúng tôi, ăn bánh trung thu, ngắm trăng tròn, vẫn luôn là loại đau khổ. 1. 欢快 (huānkùai) : Hạnh phúc 2. 银色 (yínsè) : Bạc 3. 交换 (jiāohùan) : Trao đổi 4. 各式各样 (gèshìgèyàng) : Đủ kiểu đủ loại 5. 月饼 (yuèbǐng) : Bánh trung thu 6. 从不 (cóngbù) : Chưa bao giờ = 从来不 (sử dụng như một trạng từ) 7. 破碎 (pòsùi) : Phá vỡ, đổ vỡ 妈妈是一家大公司的董事长, 她每天早出晚归 忙她的事业 . Mẹ là đổng sự trưởng của một công ty lớn, ngày nào cũng đi sớm về muộn vì bận rộn với công việc. 8. 董事长 (dǒngshìzhǎng) : Chủ tịch, đổng sự trưởng 9. 早出晚归 (zǎochūwǎnguī) : Sáng đi chiều về 10. 事业 (shìyè) : Sự nghiệp, công việc 夜晚, 我常在梦中感觉又是双手替我盖 被子. Đêm đêm, tôi thường mơ thấy hai bàn tay lại lấy chăn đắp cho tôi. 11. 盖 (gài) : Che, đắp 我用的文具 都是最时髦 的. Tôi sử dụng văn phòng phẩm thời trang nhất. 12. 文具 (wénjù) : Văn phòng phẩm 13. 时髦 (shímáo) : Mốt (thời trang) 我曾想去找爸爸过一个月意义的中秋节 . Tôi từng muốn đi tìm ba để đón một cái Tết Trung thu ý nghĩa. 14. 中秋节 (zhōngqiūjié) : Tết Trung Thu 爸爸和妈妈以前都是一个单位的工程师 . 爸爸是电脑转来, 妈妈后来下海经商, 卖的也是电脑. 她的生意越来越大, 和爸的争吵 也越来越多. 爸爸说: "人各有志, 咱们不要再吵下去了, 还是分手 吧." 我实在难以忍受孤独 和寂寞. Ba và mẹ đều từng là kỹ sư trong cùng một đơn vị. Ba là chuyên gia máy tính, mẹ sau đó tự mình kinh doanh, cũng là bán máy tính. Công việc kinh doanh của mẹ càng ngày càng lớn, và những cuộc cãi vã với ba cũng càng ngày càng nhiều. Ba nói: "Ai cũng có khát vọng của riêng mình, chúng ta đừng cãi nhau nữa, hay là chia tay đi." Tôi thực sự không chịu nổi sự cô đơn và lẻ loi. 15. 工程师 (gōngchéngshī) : Kỹ sư 16. 专家 (zhuānjiā) : Chuyên gia 17. 下海 (xìahǎi) : Ra biển, ra khơi, (ngoài bài: Đóng phim đam mỹ) ** nghĩa gốc là ra khơi, nhưng bây giờ thường được sử dụng để chỉ "một người từ bỏ công việc hiện tại, chuyển sang kinh doanh" 18. 经商 (jīngshāng) : Kinh doanh 19. 争吵 (zhēngchǎo) : Cãi nhau 20. 人各有志 (réngèyǒuzhì) : Ai cũng có khát vọng của riêng mình = 每个人都有自己的志向. 21. 分手 (fēnshǒu) : Chia tay 22. 忍受 (rěnshòu) : Chịu đựng 23. 孤孤 (gūdú) : Cô đơn