Tiếng Anh Một Số Mẫu Câu Giao Tiếp Nơi Công Sở

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Bamboo, 29 Tháng mười 2018.

  1. Bamboo ***Đi tìm tự do ~~~~

    Bài viết:
    21
    1. You can count /depend on me

    Nghĩa: Bạn có thể tin tưởng vào tôi.

    Đây là một cách diễn đạt tốt để bạn lấy được lòng tin của đồng nghiệp, thể hiện trách nhiệm của bạn khi hứa hẹn bạn sẽ làm một việc gì đó.

    Lưu ý: "count" và "depend" đều chỉ dùng với giới từ "on". Bạn có thể học thuộc cụm từ này qua bài hát "Count on me" do Bruno Mars thể hiện.

    2. Call off: Canceled

    Nghĩa: hủy bỏ.

    Ex: The meeting was called off.

    (Buổi họp đã bị hủy)

    Hold up : hoãn.

    Ex: The meeting was held up.

    (Buổi họp đã bị hoãn)

    3. Team up: Join together, work together

    Nghĩa: hợp tác, làm việc nhóm cùng nhau.

    Ex: We 're going to team up with a non-profit organization.

    (Chúng ta sẽ hợp tác với một tổ chức phi lợi nhuận)

    4. Track something/ someone down: Search for and find

    Nghĩa: cố gắng tìm kiếm thứ gì hoặc ai đó đang ở đâu.

    Ex: I' m not sure where that file is, but I 'll try and I' ll track it down for you.

    (Tôi không chắc tệp dữ liệu đó ở đâu, nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức tìm nó cho bạn)

    5. Head up: Be the leader

    Nghĩa: cách nói thường dùng trong nói chuyện với đồng nghiệp với ý ai đó trở thành đội trưởng, người chịu trách nhiệm mới cho dự án.

    Ex: Tim is heading up the new initiative.

    (Tim sẽ là đội trưởng mới của đội ý tưởng)

    6. Rule something out: Eliminate something from consideration

    Nghĩa: bỏ việc xem xét điều gì đó, không cân nhắc điều gì đó nữa.

    Khi dùng cụm từ này, bạn nhấn mạnh với người khác rằng chúng ta nên dừng việc cân nhắc lựa chọn ấy vì không còn khả quan nữa.

    Ex: Let 's not rule out that option.

    (Dừng xem xét về lựa chọn đó đi)

    7. Can you fill me in on what happened?

    Nghĩa: Có thể kể lại cho tôi biết chuyện gì đã xảy ra được không?

    Đây là cụm từ hiệu quả khi bạn muốn đồng nghiệp, cấp dưới của mình tường thuật lại một việc đã xảy ra.

    Fill someone in on something: kể cho ai nghe về việc gì đã xảy ra.

    8. Please hold off on starting the project until it' s approved

    Hold off on: delay, wait for something.

    Nghĩa: Cụm từ này thường được sử dụng cùng với "until" nhằm diễn đạt ý chờ đợi, tạm dừng việc gì cho đến khi sự việc khác xảy ra hay ai đó làm điều gì.

    9. Discuss something

    Nghĩa: bàn về vấn đề gì

    Cụm này được sử dụng cực kỳ nhiều trong văn phòng, nhưng lại rất hay bị dùng sai do những lúc không để ý bạn thường thêm giới từ "about" vào sau từ "discuss".

    Ex: I want to discuss the upcoming sales plan.

    (Tôi muốn bàn về kế hoạch bán hàng sắp tới)
     
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...