Thành ngữ tiếng Trung: Khẩu thị tâm phi 口是心非
Thành ngữ tiếng Trung: Khẩu thị tâm phi 口是心非 Kǒu shì xīn fēi
Trong cuộc sống, có lẽ con người sợ nhất không phải là những người xấu mà là những người giả vờ tốt, miệng nói vậy mà không phải vậy. Trong tiếng Trung cũng có một câu thành ngữ để nói về...
Thành ngữ tiếng Trung: Lực bất tòng tâm 力不从心 Lì bù cóng xīn
1. Lực bất tòng tâm là gì
Để tìm hiểu Lực bất tòng tâm nghĩa là gì, chúng ta cùng giải thích ý nghĩa các từ cấu thành nên câu tục ngữ thành ngữ "lực bất tòng tâm" 力不从心 lì bù cóng xīn.
- 力 lì lực: 力 trong 力量 lìlìang hoặc 能力 nénglì, có...
Tìm hiểu thành ngữ: Vạn sự khởi đầu nan 万事开头难 Wàn shì kāi tóu nán
Tìm hiểu thành ngữ: Vạn sự khởi đầu nan 万事开头难 Wàn shì kāi tóu nán
Trong cuộc sống, công việc hay trong học tập chúng ta thường nghe thấy, nhìn thấy thành ngữ "Vạn sự khởi đầu nan" 万事开头难 Wàn shì kāi tóu nán. Có thể nói thành ngữ...
Thành ngữ tiếng Trung: Cẩn tắc vô ưu 有备无患 yǒu bèi wú hùan
Thành ngữ tiếng Trung: Cẩn tắc vô ưu 有备无患 yǒu bèi wú hùan
"Cẩn tắc vô ưu" có nghĩa là cẩn thận thì về sau không phải lo lắng, vốn được trích trong câu nói cổ xưa với nguyên văn là "谨则无忧, 忍则无辱, 静则常安, 俭则常足" jǐn zé wú yōu, rěn zé wú rǔ...
Tìm hiểu về Nhân bất học, bất tri nghĩa 人不学, 不知义
Nhân bất học, bất tri nghĩa 人不学, 不知义 nghĩa là con người mà không học tập, trau dồi kiến thức, tìm tòi học hỏi thì sẽ khó có thể hiểu được đạo lý làm người
Vài nét về "Tam tự kinh" "三字经" "sān zì jīng"
"Tam tự kinh" "三字经" "sān zì jīng" là một...
Thiên trường địa cửu là gì? Tìm hiểu ý nghĩa Thiên trường địa cửu 天长地久
Các bạn có biết ở thành phố Thâm Quyến, tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc có một thắng cảnh được gọi là hòn đá "thiên trường địa cửu". Một điều đặc biệt là các cặp đôi cực kì yêu thích chụp ảnh với hòn đá này. Vậy "thiên trường...
Hồng nhan bạc mệnh là gì? Tìm hiểu thành ngữ Hồng nhan bạc mệnh 红颜薄命
1. Hồng nhan bạc mệnh là gì?
Để giải thích Hồng nhan bạc mệnh nghĩa là gì, chúng ta cùng tìm hiểu ý nghĩa của các từ cấu thành nên thành ngữ "Hồng nhan bạc mệnh" 红颜薄命 Hóng yán bó mìng
- 红颜 hóng yán hồng nhan: "Nhan" ở đây...
Thiên hạ vô song là gì? Tìm hiểu về Thiên hạ vô song 天下无双
Nếu là một fan của các bộ phim và tiểu thuyết kiếm hiệp, chắc hẳn bạn đã từng nghe thấy thành ngữ "Thiên hạ vô song". Tuy quen thuộc là thế nhưng không phải ai cũng biết ý nghĩa và cách sử dụng thành ngữ này
1. Thiên hạ vô song là gì...
Tìm hiểu về Hữu duyên vô phận 有缘无份 Yǒu yúan wú fèn
有缘无份 Yǒu yúan wú fèn Hữu duyên vô phận có nghĩa là hai người có duyên nhưng không có phận, có duyên gặp gỡ nhưng lại không có đủ "phận" để ở bên cạnh nhau cả đời
1. Hữu duyên vô phận là gì?
Giải thích ý nghĩa câu nói 有缘无份 Yǒu yúan wú fèn Hữu...
Tìm hiểu thành ngữ: Đơn thương độc mã 单枪独马 Dān qiāng dú mǎ
Trong các bộ phim cổ trang Trung Quốc, chúng ta có thể nghe thấy thành ngữ "đơn thương độc mã". Vậy đơn thương độc mã là gì, ý nghĩa của đơn thương độc mã như thế nào và cách sử dụng chúng trong văn nói và viết ra sao. Trong bài viết...
Tìm hiểu thành ngữ: Công thành danh toại 功成名遂 Gōng chéng míng sùi
Tìm hiểu thành ngữ: Công thành danh toại 功成名遂 Gōng chéng míng sùi
Mỗi dịp tết đến xuân về, chúng ta thường nghe mọi người chúc nhau "công thành danh toại". Vậy thành ngữ "công thành danh toại" trong tiếng Trung là gì? Công thành...
Tìm hiểu ý nghĩa Vạn sự như ý 万事如意 Wàn shì rú yì
Mỗi dịp tết đến xuân về chúng ta thường nghe thấy những câu chúc như "an khang thịnh vượng", "như ý cát tường" và có thể nói câu chúc phổ biến nhất đó là "vạn sự như ý". Quen thuộc là vậy nhưng bạn có biết "vạn sự như ý" có thể diễn đạt như thế...
Các phương pháp học tốt tiếng Hán:
1. Trước mỗi bài nghe băng ít nhất 2 lần phần từ mới, đọc theo cho đúng, học thuộc từ mới và nghĩa trước khi học
2. Sau khi học xong phần từ mới, luyện viết và cách sử dụng từ bằng các phương pháp sau:
2.1. Học từ theo dạng hình tháp:
买
买什么
想买什么
你想买什么...
Phân biệt cách sử dụng 好的 hǎo de, 好啊 hǎo a, 好吧 hǎo ba, 好嘛 hǎo ma, 好啦 hǎo la trong biểu thị ý kiến đồng ý
Chữ 好 rất thông dụng khi thể hiện sự đồng ý, nhưng khi nó kết hợp với những thán từ, trợ từ khác nhau thì lại mang sắc thái ý nghĩa khác nhau điển hình như 好的 hǎo de, 好啊 hǎo a, 好吧 hǎo ba, 好嘛...
I. Phân biệt 寂寞 jìmò, 孤独 gūdú, 孤单 gūdān
1. 寂寞 và 孤独
• Điểm giống
Đều là tính từ chỉ cảm nhận, cảm giác cô đơn, cô độc của con người.
Ví dụ:
晚上家里就我一个人, 感到有点儿寂寞/ 孤独.
Wǎnshāng jiālǐ jìu wǒ yí gē rén, gǎn dào yǒu diǎnr jìmò/ gūdú.
Buổi tối chỉ có mình tôi ở nhà, cảm thấy hơi cô đơn...