

Sinh ra là nữ
Trình bày: Tô Tô Vân
Bài hát này khắc họa nỗi đau và số phận bi kịch của những người phụ nữ trong xã hội phong kiến, nơi định kiến giới tính và hủ tục nặng nề trói buộc họ. Hình ảnh cây kim thêu không thể xuyên qua "xiềng xích thế tục", đôi chân bó chặt không thể bước ra ngoài, hay chiếc "áo cưới nhuộm máu và nước mắt" đều tượng trưng cho sự kìm hãm, mất tự do và bị ép buộc hy sinh tuổi trẻ. Cô gái mong ước được đi học, được thấy thế giới bên ngoài làng, nhưng tất cả bị dập tắt bởi lễ cưới sắp đặt, bởi việc sinh con trai để "nối dõi hương hỏa". Thậm chí, khi sinh con gái, cô còn bị xem là điềm gở, bị trách móc và và bị khinh rẻ.
Tóm tắt: Ca khúc phản ánh sự bất công trong xã hội xưa, khi người phụ nữ bị ép gả, bị coi thường nếu sinh con gái, và không có quyền lựa chọn cuộc sống cho mình. Bài hát là tiếng kêu thương cho số phận những người phụ nữ bị giam hãm, đồng thời cũng là lời lên án những hủ tục phong kiến, gợi nhắc chúng ta trân trọng tự do, bình đẳng giới và quyền sống hạnh phúc của phụ nữ.
Đây là một ca khúc đầy tính nhân văn, vừa như một bản cáo trạng xã hội, vừa là sự đồng cảm sâu sắc với những thân phận bị lãng quên.
Lời bài hát
手上的绣针穿不透世俗的枷锁
那桌上摆放的课本被丢进灶火
她憧憬能进过学堂却披上盖头
来的只有一纸婚书他从未来过
阿妈说弟弟要上学
阿爸说换点彩礼钱
用血和泪揉成的嫁衣是锁链
想看村子外的世界
假如我眼睛能看见
可这双裹着的小脚
也让我走不出这宅院
吉时到
她拘于囚笼里改名唤做招娣
孩子生个不停只盼他的来临
那年瓜熟落地哭啼一声怎么生的还是女
他们跪求观音拜了天拜了地
香火无法延续是你惹了神明
怪她生而为女怪她有多晦气赔钱的东西
阿妈说弟弟要上学
阿爸说换点彩礼钱
用血和泪揉成的嫁衣是锁链
想看村子外的世界
假如我眼睛能看见
可这双裹着的小脚
也让我走不出这宅院
吉时到
她拘于囚笼里改名唤做招娣
孩子生个不停只盼他的来临
那年瓜熟落地哭啼一声怎么生的还是女
他们跪求观音拜了天拜了地
香火无法延续是你惹了神明
怪她生而为女怪她有多晦气赔钱的东西
她拘于囚笼里改名唤做招娣
孩子生个不停只盼他的来临
那年瓜熟落地哭啼一声怎么生的还是女
他们跪求观音拜了天拜了地
香火无法延续是你惹了神明
怪她生而为女怪她有多晦气赔钱的东西
Pinyin
Shǒu shàng de xìu zhēn chuān bù tòu shì sú de jiā suǒ
Nà zhuō shàng bǎi fàng de kè běn bèi diū jìn zào huǒ
Tā chōng jǐng néng jìn guò xué táng què pī shàng gài tóu
Lái de zhǐ yǒu yī zhǐ hūn shū tā cóng wèi lái guò
Ā mā shuō dì di yào shàng xué
Ā bà shuō hùan diǎn cǎi lǐ qían
Yòng xuè hé lèi róu chéng de jìa yī shì suǒ lìan
Xiǎng kàn cūn zi wài de shì jiè
Jiǎ rú wǒ yǎn jīng néng kàn jìan
Kě zhè shuāng guǒ zhe de xiǎo jiǎo
Yě ràng wǒ zǒu bù chū zhè zhái yùan
Jí shí dào
Tā jū yú qíu lóng lǐ gǎi míng hùan zuò Zhāo Dì
Hái zi shēng ge bù tíng zhǐ pàn tā de lái lín
Nà nían guā shú luò dì kū tí yī shēng zěn me shēng de hái shì nǚ
Tā men gùi qíu Guān Yīn bài le tiān bài le dì
Xiāng huǒ wú fǎ yán xù shì nǐ rě le shén míng
Gùai tā shēng ér wéi nǚ gùai tā yǒu duō hùi qì péi qían de dōng xī
Ā mā shuō dì di yào shàng xué
Ā bà shuō hùan diǎn cǎi lǐ qían
Yòng xuè hé lèi róu chéng de jìa yī shì suǒ lìan
Xiǎng kàn cūn zi wài de shì jiè
Jiǎ rú wǒ yǎn jīng néng kàn jìan
Kě zhè shuāng guǒ zhe de xiǎo jiǎo
Yě ràng wǒ zǒu bù chū zhè zhái yùan
Jí shí dào
Tā jū yú qíu lóng lǐ gǎi míng hùan zuò Zhāo Dì
Hái zi shēng ge bù tíng zhǐ pàn tā de lái lín
Nà nían guā shú luò dì kū tí yī shēng zěn me shēng de hái shì nǚ
Tā men gùi qíu Guān Yīn bài le tiān bài le dì
Xiāng huǒ wú fǎ yán xù shì nǐ rě le shén míng
Gùai tā shēng ér wéi nǚ gùai tā yǒu duō hùi qì péi qían de dōng xī
Tā jū yú qíu lóng lǐ gǎi míng hùan zuò Zhāo Dì
Hái zi shēng ge bù tíng zhǐ pàn tā de lái lín
Nà nían guā shú luò dì kū tí yī shēng zěn me shēng de hái shì nǚ
Tā men gùi qíu Guān Yīn bài le tiān bài le dì
Xiāng huǒ wú fǎ yán xù shì nǐ rě le shén míng
Gùai tā shēng ér wéi nǚ gùai tā yǒu duō hùi qì péi qían de dōng xī