

Dập tắt
Trình bày: Trương Vân Tiện, ProdbyMend
Bài hát này là một bản tình ca buồn, chất chứa sự cô đơn và tổn thương khi tình yêu không còn được đáp lại như xưa. Người hát dành trọn trái tim, tin rằng tình yêu chỉ kết thúc khi sự sống chấm dứt, nhưng tất cả chỉ đổi lại một lời "xin lỗi" và sự lạnh nhạt như người ngoài cuộc. Trong khi một bên vẫn day dứt, gánh chịu mất mát và níu giữ ký ức, thì bên kia dường như đã buông bỏ từ lâu, để lại khoảng trống mênh mông và nỗi thất vọng không thể khỏa lấp. Nỗi đau ấy khiến tình cảm nồng cháy dần hóa thành làn khói, tan biến vô hình. Bài hát không chỉ nói về tình yêu tan vỡ mà còn gợi lên nỗi sợ hãi của con người trước sự thay đổi, khi chân thành không được trân trọng và cuối cùng chỉ còn lại sự lựa chọn rời đi trong nước mắt.
Tóm tắt: Ca khúc kể về một tình yêu tan vỡ, trong đó một người yêu sâu đậm, hết lòng hy sinh, còn người kia dửng dưng, lạnh nhạt như người đứng ngoài. Sự chênh lệch tình cảm khiến người ở lại đau khổ, dần bị tổn thương, và tình yêu cháy bỏng cuối cùng cũng tan thành khói. Đây là tiếng lòng của những ai yêu nhiều hơn nhưng lại nhận về mất mát.
Lời bài hát:
你總問在一起會不會感到厭倦
我到唯有生命盡頭才會畫下句點
我的深情只換回一句抱歉
伴隨幾句刺入心裡的語言
何必追問如果
何必假設結果
請揚起你嘴角
讓回憶別顛簸
為何從頭是我在承擔
兩位過太多幸福徒然
你卻冷靜的像旁觀者
失落將我徹底瀰漫
你早已預著
我會被淹沒
轉身於人海
你總疑惑愛是否隨時間變遷
我到唯有生命盡頭才會畫下句點
可漸漸你的背影已模糊不見
我心底的炙熱化成煙
為何從頭是我在承擔
兩位過太多幸福徒然
你卻冷靜的像旁觀者
失落將我徹底瀰漫
你早已預著
我會被淹沒
轉身於人海
最終人得不到你真實的意願
要如何學會你那樣的淡然
只是心軟作祟
違背轉你的違背
含著淚我選擇退
嘿耶
為何從頭是我在承擔
兩位過太多幸福徒然
你卻冷靜的像旁觀者
失落將我徹底瀰漫
你早已預著
我會被淹沒
轉身於人海
你總問在一起會不會感到厭倦
我到唯有生命盡頭才會畫下句點
可漸漸你的背影已模糊不見
我心底的炙熱化成煙
Pinyin
Nǐ zǒng wèn zài yī qǐ hùi bú hùi gǎn dào yàn jùan
Wǒ dào wéi yǒu shēng mìng jìn tóu cái hùi hùa xìa jù diǎn
Wǒ de shēn qíng zhǐ hùan húi yī jù bào qìan
Bàn súi jǐ jù cì rù xīn lǐ de yǔ yán
Hé bì zhuī wèn rú guǒ
Hé bì jiǎ shè jié guǒ
Qǐng yáng qǐ nǐ zuǐ jiǎo
Ràng húi yì bié diān bǒ
Wèi hé cóng tóu shì wǒ zài chéng dān
Liǎng wèi guò tài duō xìng fú tú rán
Nǐ què lěng jìng de xìang páng guān zhě
Shī luò jiāng wǒ chè dǐ mí màn
Nǐ zǎo yǐ yù zhe
Wǒ hùi bèi yān mò
Zhuǎn shēn yú rén hǎi
Nǐ zǒng yí huò ài shì fǒu súi shí jiān bìan qiān
Wǒ dào wéi yǒu shēng mìng jìn tóu cái hùi hùa xìa jù diǎn
Kě jìan jìan nǐ de bèi yǐng yǐ mó hú bú jìan
Wǒ xīn dǐ de zhì rè hùa chéng yān
Wèi hé cóng tóu shì wǒ zài chéng dān
Liǎng wèi guò tài duō xìng fú tú rán
Nǐ què lěng jìng de xìang páng guān zhě
Shī luò jiāng wǒ chè dǐ mí màn
Nǐ zǎo yǐ yù zhe
Wǒ hùi bèi yān mò
Zhuǎn shēn yú rén hǎi
Zùi zhōng rén dé bù dào nǐ zhēn shí de yì yùan
Yào rú hé xué hùi nǐ nà yàng de dàn rán
Zhǐ shì xīn ruǎn zuò sùi
Wéi bèi zhuǎn nǐ de wéi bèi
Hán zhe lèi wǒ xuǎn zé tùi
Hēi yé
Wèi hé cóng tóu shì wǒ zài chéng dān
Liǎng wèi guò tài duō xìng fú tú rán
Nǐ què lěng jìng de xìang páng guān zhě
Shī luò jiāng wǒ chè dǐ mí màn
Nǐ zǎo yǐ yù zhe
Wǒ hùi bèi yān mò
Zhuǎn shēn yú rén hǎi
Nǐ zǒng wèn zài yī qǐ hùi bú hùi gǎn dào yàn jùan
Wǒ dào wéi yǒu shēng mìng jìn tóu cái hùi hùa xìa jù diǎn
Kě jìan jìan nǐ de bèi yǐng yǐ mó hú bú jìan
Wǒ xīn dǐ de zhì rè hùa chéng yān