ことcó nghĩa cơ bản là sự việc, nhưng khi đặt trong những cấu trúc khác nhau nó sẽ mang nhiều nghĩa khác nhau. Sau đây là 7 cấu trúc ことkhác nhau mà mình tổng hợp được.
1) Động từ thể ngắn + ことだ: Nên~ (=~したほうがいい)
Ví dụ: 英語がうまくなりたかったら、アメリカの恋人を作ることですよ. (Nếu muốn giỏi tiếng Anh nên kiếm người yêu là...
Tùy vào cấu trúc câu mà một từ trong tiếng Nhật có thể mang nhiều ý nghĩa. Để làm rõ các nghĩa mà nó mang, mình đã tổng hợp được 6 cách dùng của từ 限り (kagiri). Hi vọng có thể giúp các bạn sử dụng đúng từ này khi nói và viết tiếng Nhật.
1. Danh từ + に限り: Chỉ~ (= だけ)
Ví dụ: 初めてのお客様に限り、30%オフです...