Những cặp từ trùng lặp trong tiếng anh Tổng hợp: Táo ula - side by side: /kề vai sát cánh/ - By and by: /sau này, về sau/ - Hand in hand: /tay trong tay/ - Face to facce: /mặt đối mặt/ - Day by day: /ngày qua ngày/ - all in all: /tóm lại/ - little by little: / ngày qua ngày/ KIÊN TRÌ, NỖ LỰC, ĐAM MÊ Và ƯỚC MƠ - Kiên trì và nỗ lực: Thì bạn sẽ nhận được một điều gì đó xứng đáng với công sức bạn bỏ ra - Đam mê: Bạn phải thích ngôn ngữ đó thì sẽ bớt khó khăn trong việc học nó - Ước mơ: Có thể là kiếm nhiều tiền, đi du lịch, thành công, ba mẹ tự hào, nhiều người biết đến.. Đó là những điều mình luôn tự nhủ khi mà bản thân cảm thấy nản lòng. Nhưng mệt mỏi khó khăn chỉ là nhất thời thôi, mình chắc chắn nó sẽ có kết quả trong tương lai sớm nhất. Người ta hay nói thất bại là mẹ thành công. Cùng cố gắng với mình nhé!
Mình góp thêm: - More and more: Càng ngày càng.. ; càng.. càng.. Example: +more and more difficult: Càng ngày càng khó +more beautiful, more expensive: Càng đẹp càng đắt - Over and over: Lặp đi lặp lại, nhắc đi nhắc lại - End to end: Nối hai đầu - One by one: Lần lượt, từng cái một - Shoulder to shoulder: Vai kề vai - Time after time: Nhiều lần - Step by step: Từng bước một - Word by word: Từng chữ một - Sentence by sentence: Từng câu một - Year after year: Hàng năm - Nose to nose: Gặp mặt - Heart to heart: Chân tình, thật lòng thật dạ, từ trái tim đến trái tim - Leg and leg: Mỗi bên chiếm một nửa - Mouth to mouth: Truyền từ người này qua miệng người khác, đồn thổi - Head to head: Rỉ tai thì thầm - Hand over hand: Tay này tiếp tay kia - Eye for eye: Trả đũa Chúc các bạn học tốt! Thân!