(Bạn có thể bỏ qua giới thiệu và lướt xuống lời bài hát) Đôi lời về bài hát: Bài "よさそう" hay còn được gọi là "Yosasou" được phát hành vào ngày 19 tháng 8 năm 2021 trên trang chủ Youtube của Sou. Bài hát đem lại một âm điệu vui tươi, khiến người nghe có thể thưởng thức, lắc lư khung đầu theo nhịp điệu với một nụ cười trên môi. Đôi lời về video: Còn MV của bài "Yosasou" được trao chuốt đầy sự dễ thương về mặt hình ảnh. Dù màu sắc video đa phần gói gọn xanh, viền đen và trắng, nhưng MV có thể khiến cho người xem tận hưởng được một bộ phim nhỏ tươi sáng về cuộc sống thường nhật của cậu học sinh. Ban đầu, ta sẽ thấy một năng lượng có hơi mệt mỏi của cậu học sinh ấy - Như thể, đó là Sou trên con đường theo đuổi ước mơ của mình, cuộc sống thường ngày của anh có hơi đuối súc, có hơi chán chường. Nhưng khi nhìn lại những niềm vui tích cực mà ước mơ của chính bản thân mình đem lại. Trong MV thì được thể hiện qua nhân vật khi cậu ta xem thấy những bình luận ủng hộ các tác phẩm của cậu. Nhân vật cũng như chính Sou như được vực dậy bởi cái được gọi là "Thất Vọng" cuộc sống. Đó là động lực để cậu có thế bước tiếp trên mơ ước trở thành ca sĩ nổi tiếng của mình. Nó còn được thể hiện trong câu từ của bài hát: "僕らは一人じゃない - Chúng ta không đơn độc" Ý nghĩa: Bài hát cũng cậu như một lời nhắn nhủ với bất cứ ai. Khi trên con đường theo đuổi ước mơ sẽ có những lúc mệt mỏi, nhưng khi nhìn lại đoạn đường mà chính sức ta vượt qua, thì lại thấy nó là động lực để bước tiếp. Đôi lời về nghệ sĩ: Sou (そう) [Cung sư tử] - Anh là một anh chàng ca sĩ trẻ tuổi đến từ xứ sở hoa anh đào. Cùng một giọng hát tuyệt vời, đa dạng về cảm xúc, anh đã chiếm lĩnh được bao nhiêu trái tim yêu âm nhạc bằng với những bài hát cover nổi trội như "Kokorinashi", "Harahare ya",... Và đương nhiên, những MV khác - Tác phẩm của riêng anh, cũng hay không hề thua kém gì đâu nhé. Bài hát: Yosasou (よさそう) Nghệ sĩ: Sou Lyrics + Phiên âm: おはよう よう くそったれた日々よ [Ohayō yō kuso ttareta hibi yo] エブリデイ デイ 吐いて捨てるだけさ [Eburidei dei haite suteru dake sa] "輝いている"なんて泡のようだ [`Kagayaite iru' nante awa no yōda] 深い考察 してるなんて なんて損な! [Fukai kōsatsu shi teru nante nante son'na!] (シャララララ シャララララララ) [Sharararara sharararararara] なんだかんだで一日もおしまい [Nandakanda de tsuitachi mo oshimai] 僕は結局何かをどうしたい? [Boku wa kekkyoku nanika o dō shitai?] (シャララララ シャララララララ) [Sharararara sharararararara] 先述の通りの葛藤 唄に せめて... [Senjutsu no tōri no kattō-uta ni semete...] どうでもよさそう [Dō demo yo-sa-sō ~] (どうしようもなく僕ら生きてく 焦燥を成し今を生きてく) [Dō shiyō mo naku, bokura ikite ku, shōsō o nashi ima o ikite ku] どうでもよさそう [Dō demo yo-sa-sō~] (どうしようもなく僕ら生きてく 焦燥を成し今を生きてく) [Dō shiyō mo naku, bokura ikite ku, shōsō o nashi ima o ikite ku] ラララ [Rarara] ふわふわ浮かぶような スタンスなダンス披露して乾杯! [Fuwafuwa ukabu yōna, sutansuna dansu hirō shite kanpai!] 結論は何かをどうしてもよさそう. [Ketsuron wa nanika o dōshitemo yo-sa-sō.] このSlow Slowとした生活を [Kono Slow Slow to shita seikatsu] 疑っていたいは 世の情け [Utagatte ita i wa yo no nasake] Low Lowな僕の体力が [Rō rōna boku no tairyoku ga] 絡まっていたのは 世の情け [Karamatte ita no wa yo no nasake] (シャララララ シャララララララ) [Sharararara sharararararara] 将来どうなるか?なんていらない [Shōrai dō naru ka? Nante iranai] 深く考え込んでも意味ない? [Fukaku kangaekon demo imi nai?] (シャララララ シャララララララ) [Sharararara sharararararara] 先述の通りの脳裏も 唄にしてよ... [Senjutsu no tōri no nōri mo uta ni shite yo...] どうでもよさそう [Dō demo yo-sa-sō~] どうでもよさそう [Dō demo yo-sa-sō~] 僕らは一人じゃない [Bokura wa hitorijanai] なんだかんだ、そんな世界 [Nandakanda, son'na sekai] 諦めてもいい 感じる方へ [Akiramete mo ī kanjiru kata e] どうでもよさそう [Dō demo yo-sa-sō ~] (どうしようもなく僕ら生きてく 焦燥を成し今を生きてく) [Dō shiyō mo naku, bokura ikite ku, shōsō o nashi ima o ikite ku] どうでもよさそう [Dō demo yo-sa-sō ~] (どうしようもなく僕ら生きてく 焦燥を成し今を生きてく) [Dō shiyō mo naku, bokura ikite ku, shōsō o nashi ima o ikite ku] ラララ [Rarara] ため息混じりな スタンスなダンス披露して乾杯! [Tameiki-majirina sutansuna dansu hirō shite kanpai!] 結論はありきたりな場所でも 掴めるなら [Ketsuron wa arikitarina basho demo tsukamerunara] 夢の先の一歩がもっと 輝いて見えるから [Yume no saki no ippo ga motto kagayaite mierukara][/PROTECT Vietsub + English lyrics: Chào buổi sáng, những ngày tồi tệ [Good morning, bad days] Hàng ngày chỉ cần nhổ đi và vứt đi [Everyday just spit it out and throw it away] "Chói lọi" giống như bong bóng ["Shining" is like a bubble] Đó là một mất mát để có một nhận xét sâu sắc! [It's a loss to have an insightful comment!] (Shala La La La La La La La La La) [Sharararara sharararararara] Bằng cách nào đó, một ngày đã qua [In what way, a day has passed] Rốt cuộc tôi muốn làm gì? [After all, what do I want to do?] (Shala La La La La La La La La La) [Sharararara sharararararara] Ít nhất là trong bài hát xung đột như đã nói ở trên ... [At least in the aforementioned conflict song...] Có vẻ không liên quan [Seems unrelated~] (Chúng ta không thể không sống, thất vọng khi sống trong hiện tại) [We can't help but live, disappointed to live in the present] Có vẻ không liên quan [Seems unrelated~] (Chúng ta không thể không sống, thất vọng khi sống trong hiện tại) [We can't help but live, disappointed to live in the present] Lalala [Rarara] Một chiếc bánh mì nướng với điệu nhảy bay bổng, bồng bềnh! [A toasted bread with a flying, floating dance!] Kết luận dường như là một cái gì đó. [The conclusion seems to be something.] Cuộc sống với sự chậm chạp này [Life with this Slow slow] Tôi muốn nghi ngờ lòng trắc ẩn của thế giới [I want to doubt the world's compassion] Thấp, Sức mạnh thể chất của tôi thấp [Low My physical strength is low] Điều quấn lấy nhau là lòng trắc ẩn của thế giới [What's entwined is the world's compassion] (Shala La La La La La La La La La) [Sharararara sharararararara] Điều gì sẽ xảy ra trong tương lai? Tôi không cần [What will happen in the future? I don't need] Không có ý nghĩa gì khi suy nghĩ sâu sắc? [Doesn't it make sense to think deeply?] (Shala La La La La La La La La La) [Sharararara sharararararara] Tạo một bài hát trong tâm trí của bạn như đã đề cập ở trên ... [Create a song in your mind as mentioned above...] Có vẻ không liên quan [Seems unrelated ~] Có vẻ không liên quan [Seems unrelated ~] Chúng tôi không đơn độc [We are not alone] Bằng cách nào đó, một thế giới như vậy [Somehow, such a world] Đối với những người cảm thấy có thể từ bỏ [For those who feel able to give up] Có vẻ không liên quan [Seems unrelated~] (Chúng ta không thể không sống, thất vọng khi sống trong hiện tại) [We can't help but live, disappointed to live in the present] Có vẻ không liên quan [Seems unrelated~] (Chúng ta không thể không sống, thất vọng khi sống trong hiện tại) [We can't help but live, disappointed to live in the present] Lalala [Rarara] Nâng ly chúc mừng với điệu nhảy lập trường thở dài! [Toast with a sighing stance dance!] Nếu bạn có thể nắm bắt được kết luận ngay cả ở một nơi trần tục [If you can grasp the conclusion even in a mundane place] Bởi vì bước đầu tiên của giấc mơ trông tươi sáng hơn [Because the first step of the dream looks brighter]