Cấu trúc cơ bản: Chủ ngữ + 正 / 在 / 正在 + Động từ
正
正nhấn mạnh thời gian của một hành động đang diễn ra. Dịch là "bây giờ/ngay bây giờ/hiện tại đang".
Ví dụ:
我们现在 正 想这个问题.
Wǒmen xìanzài zhèng xiǎng zhège wèntí.
Hiện tại chúng tôi ngay bây giờ đang suy nghĩ về vấn đề này.
正 còn có nghĩa là...
告诉 (gàosù), 说 (shuō), 讲 (jiǎng) là những động từ được sử dụng theo nhiều cách khác nhau.
讲 (jiǎng)
讲 có nghĩa là nói điều gì đó, giải thích, giải thích một số điều phức tạp bằng những từ đơn giản.
讲 cũng có nghĩa là diễn giải hoặc kể lại một điều gì đó dưới dạng một câu chuyện.
Ví dụ...
Chúng ta hãy nói về ba phương thức động từ 可以 (kěyǐ), 可能 (kěnéng) và 能 (néng). Chúng luôn được sử dụng sau chủ ngữ, nếu không có chủ ngữ thì trước vị ngữ.
可以 (kěyǐ)
可以 (kěyǐ) - dịch là "có thể, có lẽ, nó được phép."
Ví dụ
我 可以 在 这儿 站
Wǒ kěyǐ zài zhè'er zhàn
Tôi có thể (được phép, có...
Hãy cùng xem thì tương lai được hình thành như thế nào trong tiếng Trung thông qua các từ 会 [hùi], 要 [yào] và 将 [jiāng] .
会
Hình thức thông tục nhất là sử dụng chữ 会 [hùi] .
Ví dụ
已经 十 点 了, 他 还 会 来 吗?
Yǐjīng shí diǎn le, tā hái hùi lái ma?
Bây giờ đã là mười giờ rồi. Anh ấy có đến...
Thuật ngữ khác: Bổ sung tình thái, bổ sung mức độ
Khi nào chúng ta sử dụng cấu trúc 得?
Cấu trúc 得 có thể được sử dụng trong ba trường hợp sau:
K hi bạn muốn mô tả các hành động theo thông lệ (customary actions). Nói cách khác, khi bạn muốn nói ai đó thường làm điều gì đó như thế nào.
Cấu...
Có ai cũng từng khó khăn như mình khi học chữ 着 không nào? Ngữ pháp trông khá đơn giản, nhưng khi áp dụng lại có vẻ chẳng hiểu gì. Bạn sẽ càng bối rối hơn khi đem nó so sánh với 在 với ý nghĩa "đang diễn ra". Cùng mình tìm hiểu nhé!
Tổng quan
着 như trợ từ động thái (Aspect Particle - 动态 助词)...
Trong ngôn ngữ Tiếng Trung hiện đại, người bản địa Trung Quốc hầu như không sử dụng độc lập chữ 之 trong giao tiếp, trừ những cấu trúc cố định. Nhưng nếu bạn nhìn vào một văn bản Văn học Trung Quốc, bạn gần như chắc chắn sẽ thấy ký tự 之 (zhī) ở khắp nơi. Vậy nó có nghĩa là gì, chức năng và vị trí...
Ngữ pháp 了 le có thể là một trong những khía cạnh khó nhất của việc học tiếng Trung, ngay từ khi lên đến trình độ trung cấp. Từ này cực kỳ phổ biến trong tiếng Trung, và đó là lý do tại sao việc học ngữ pháp của nó có thể rất khó khăn. Điều đầu tiên cần nhớ là 了 thực sự có nhiều cách sử dụng...
Câu 被 (被字句) là trạng ngữ được tạo thành từ giới từ 被 và các tân ngữ của nó, biểu thị sự bị động.
Vai trò của 被 là giới thiệu người thực hiện các hành động.
Trong tiếng Trung nói, các giới từ khác, chẳng hạn như 叫 và 让 có thể thay thế cho 被. Tất cả các câu này đều là câu 被.
Tại sao chúng ta...
Câu 把 (把 字句 - 把 sentence) là trạng ngữ được tạo thành từ giới từ 把 và tân ngữ của nó. Một câu có 把 thường chỉ ra kết quả hoặc ảnh hưởng của một hành động. Thành phần sau động từ của câu có thể chứa 了, 着, lặp lại động từ (duplication of a verb), tân ngữ hoặc bổ ngữ (complement of the verb)...
于 là một giới từ, có nghĩa là [tại] (at, in), rất thông dụng trong tiếng Trung Quốc. Nó có nhiều cách sử dụng khác nhau.
于 được sử dụng để biểu thị tại "nơi nào".
Thường được dùng để chỉ nơi chốn hoặc địa điểm, có nghĩa là "từ / đến / tại một nơi nhất định".
Cấu trúc: Động từ + 于 + địa...
Parti da te, cura te stesso, sì forte, diventa la versione migliore di te stesso, amati e poi potrai amare. Non cercare qualcuno che lo faccia al posto tuo.
Chữ 在 zài là một chữ rất cơ bản và thông dụng trong tiếng Trung, nhưng liệu bạn đã nắm hết cách sử dụng của chữ này chăng? Cùng mình tìm hiểu nhé!
Nghĩa tiếng Anh :(located) at / in / exist
Thể hiện vị trí bằng 在 (zài).
Ký tự 在 (zài) có thể được sử dụng để chỉ vị trí.
Cấu trúc: Chủ ngữ +...
一起
Nghĩa tiếng anh: In the same place / together / with / altogether (in total)
Nghĩa tiếng Việt: Cùng một nơi; cùng nhau.
Từ đồng nghĩa: 一行; 一共; 合计; 共计; 伙计; 总计; 搭档; 老搭档; 同路人.
一齐
Nghĩa tiếng Anh: At the same time / simultaneously
Nghĩa tiếng Việt: Cùng thời điểm.
Đồng nghĩa: 完全; 全然; 一心...
Xã hội giờ ngày càng phát triển, định kiến xã hội không còn gay gắt so với trước kia, vấn đề hôn nhân cũng thoáng hơn, tuy nhiên lại là vấn đề gây nhức nhối, hay bị mang ra bàn tán của những người thuộc tầng lớp già (thời của mấy ông bà già, bố mẹ chú bác đấy ạ). Lý do là bởi tầng lớp này được...
和, 与, 及 đều có thể được sử dụng làm liên từ, và đều có nghĩa chung là "và", "với", "cùng với". Vậy đâu là sự khác biệt giữa chúng?
和
So với các liên từ 和, 与, 及, 以及 thì "和" được sử dụng rộng rãi nhất và phổ biến trong cả ngôn ngữ nói và viết. "和" có thể được kết nối với các thành phần danh từ...
Chào bạn, chúc bạn mỗi ngày là những niềm vui ^^
Với trường hợp mà bạn vừa nêu, cái bé ấy mới học lớp 7, đang trong độ tuổi mới lớn nên bắt đầu đã có những suy nghĩ phức tạp hơn, đã có tư duy và cảm xúc về bản thân nhiều hơn, tuy nhiên cũng chỉ là những suy nghĩ còn đơn giản, hiện tại thức...
Chào bạn, chúc bạn mỗi ngày là những niềm vui ^^
Xăm mình đúng là không có tội, vì thật sự có nhiều hình xăm rất đẹp và mang tính nghệ thuật cao. Xăm hình hiện nay đang dần trở nên phổ biến, nhưng có vẻ vẫn chỉ phát triển nhiều ở các nước phương Tây - vốn có tư tưởng cởi mở tự do hơn. Đối với...
出来-出去 và 进来-进去 đều là Động từ xu hướng - 趋向动词 qūxìang dòngcí (Motion verbs)
Phân tích từng chữ
Chữ Xuất 出 có nghĩa là "từ trong ra ngoài".
Chữ Tiến 进 có nghĩa là "di động", "vào".
Chữ Lai 来 có nghĩa là "đến".
Chữ Khứ 去 có nghĩa là "đi".
Tổng quan
出来 có nghĩa là "chuyển ra ngoài" (move...
Chào bạn, chúc bạn mỗi ngày nhận được những niềm vui ^^.
Thật ra thì ai trong giai đoạn mới học ngoại ngữ thì cũng cực kỳ khó khăn, nhưng qua được rồi thì sẽ thấy rất dễ dàng, nhưng muốn qua thì đa phần toàn nản và bỏ. Tiếng Trung là ngôn ngữ theo hệ thống chữ tượng hình và được xếp vào nhóm...
Có ai giống như mình thường hay rối tung rối mù khi sử dụng bổ ngữ xu hướng không nhỉ? Mình cũng phải tốn kha khá thời gian để hiểu và sử dụng tương đối chúng đấy. Cùng mình tìm hiểu chúng để gỡ rối từ từ nhé!
Tổng quan
下来 và 下去 đều là bổ ngữ xu hướng 趋向补语 qūxìang bǔyǔ (directional...
"Như thế nào" trong tiếng Trung là 怎么 Zěnme, 怎样 Zěnyàng / 怎么样 Zěnme Yàng và 如何 Rúhé. Ba thuật ngữ đầu tiên có nghĩa phụ là Tại sao và Cái gì trong tiếng Trung.
怎么 zěnme + Động từ
Ví dụ:
怎么 办?
Zěn me bàn?
Làm gì? -> Câu này trong tiếng Anh được dịch là "What to do?", nó hàm nghĩa tìm kiếm ý...