Xem tuổi hợp vợ chồng theo 12 con giáp

Thảo luận trong 'Xem Bói' bắt đầu bởi Admin, 26 Tháng mười một 2015.

  1. Admin Nothing to lose.. your love to win..

    Bài viết:
    4,112
    Xem tuổi hợp vợ chồng theo 12 con giáp chính là xem theo Can Chi

    Trường hợp 1: Nữ tuổi Tý (96) kết hôn với:

    Nam tuổi Tý (84, 96) : Hôn nhân tốt đẹp, tình cảm đằm thắm

    Nam tuổi Sửu (85, 97) : Hôn nhân mĩ mãn, chung sống hòa thuận

    Nam tuổi Dần (86, 98) : Nếu chịu được tính phiêu lưu, mạo hiểm của tuổi Dần thì có thể sống dài lâu

    Nam tuổi Mão (87, 99) : Thích chơi bời, it chăm sóc vợ con

    Nam tuổi Thìn (88) : Hạnh phúc, vợ có thể giúp chồng

    Nam tuổi Tỵ (89) : Hay khắc khẩu

    Nam tuổi Ngọ (90) : Thường cãi nhau

    Nam tuổi Mùi (91) : Dẽ chia ly

    Nam tuổi Thân (80, 92) : Hôn nhân hạnh phúc

    Nam tuổi Dậu (81, 93) : Gia đình it khi êm ấm

    Nam tuổi Tuất (82, 94) : Hôn nhân ly tưởng

    Nam tuổi Hợi (83, 95) : Hôn nhân tốt đẹp


    Trường hợp 2: Nữ tuổi Sửu (97) kết hôn với:

    Nam tuổi Tý (84, 96) : Hôn nhân tốt đẹp

    Nam tuổi Sửu (85, 97) : Hôn nhân tốt đẹp, hạnh phúc dài lâu

    Nam tuổi Dần (86, 98) : Khó chung sống dài lâu

    Nam tuổi Mão (87, 99) : Chồng phải nhường nhịn vợ

    Nam tuổi Thìn (88) : Không hạnh phúc, ai cũng muốn làm chủ

    Nam tuổi Tỵ (89) : Hôn nhân mĩ mãn

    Nam tuổi Ngọ (90) : Khó lâu bền

    Nam tuổi Mùi (91) : Không nên se duyên kết tóc

    Nam tuổi Thân (80, 92) : Hôn nhân tốt đẹp

    Nam tuổi Dậu (81, 93) : Hôn nhân hạnh phúc

    Nam tuổi Tuất (82, 94) : Khó có cuộc sống hạnh phúc

    Nam tuổi Hợi (83, 95) : Không hạnh phúc lắm


    Trường hợp 3: Nữ tuổi Dần (98) kết hôn với:

    Nam tuổi Tý (84, 96) : Không có kết quả tốt

    Nam tuổi Sửu (85, 97) : Hôn nhân thiếu hạnh phúc

    Nam tuổi Dần (86, 98) : Khó hòa hợp

    Nam tuổi Mão (87, 99) : Hôn nhân mĩ mãn

    Nam tuổi Thìn (88) : Hạnh phúc, tuy có thăng trầm

    Nam tuổi Tỵ (89) : Hôn nhân mĩ mãn

    Nam tuổi Ngọ (90) : Có thể sống hạnh phúc

    Nam tuổi Mùi (91) : Hôn nhân Không thành, dễ tan vỡ

    Nam tuổi Thân (80, 92) : Gây đau khổ cho tuổi Dần

    Nam tuổi Dậu (81, 93) : Khó kết hợp hài hòa

    Nam tuổi Tuất (82, 94) : Có thể kết hợp song khó bền

    Nam tuổi Hợi (83, 95) : Hôn nhân tốt đẹp


    Trường hợp 4: Nữ tuổi Mão (87, 99) kết hôn với:

    Nam tuổi Tý (84, 96) : Không hạnh phúc lắm

    Nam tuổi Sửu (85, 97) : Có thể cùng chung sống

    Nam tuổi Dần (86, 98) : Sẽ có mâu thuẩn, song vẫn tốt đẹp

    Nam tuổi Mão (87, 99) : Hôn nhân mỹ mãn, hạnh phúc

    Nam tuổi Thìn (88) : Hôn nhân hạnh phúc

    Nam tuổi Tỵ (89) : Hạnh phúc nếu vợ điều khiển chồng

    Nam tuổi Ngọ (90) : Hôn nhân tốt đẹp

    Nam tuổi Mùi (91) : Có thể chung sống

    Nam tuổi Thân (80, 92) : Hôn nhân khá thuận lợi

    Nam tuổi Dậu (81, 93) : Khó có hạnh phúc

    Nam tuổi Tuất (82, 94) : Hôn nhân hạnh phúc

    Nam tuổi Hợi (83, 95) : Hôn nhân mỹ mãn


    Trường hợp 5: Nữ tuổi Thìn (88, 2000) kết hôn với:

    Nam tuổi Tý (84, 96) : Hôn nhân lý tưởng

    Nam tuổi Sửu (85, 97) : Gặp nhiều xung đột, khó hòa hợp

    Nam tuổi Dần (86, 98) : Hôn nhân tốt đẹp

    Nam tuổi Mão (87, 99) : Bền lâu nếu người vợi biết nhường nhịn

    Nam tuổi Thìn (88) : Khó tránh khỏi đổ vỡ

    Nam tuổi Tỵ (89) : Khó hòa hợp lâu dài

    Nam tuổi Ngọ (90) : Hôn nhân không tốt lắm

    Nam tuổi Mùi (91) : Không nên kết hợp

    Nam tuổi Thân (80, 92) : Có thể cùng chung sống

    Nam tuổi Dậu (81, 93) : Hôn nhân khá tốt đẹp

    Nam tuổi Tuất (82, 94) : Không nên kết hợp

    Nam tuổi Hợi (83, 95) : Có thể chung sống lâu dài


    Trường hợp 6: Nữ tuổi Tỵ (89) kết hôn với:

    Nam tuổi Tý (84, 96) : Khó hòa thuận

    Nam tuổi Sửu (85, 97) : Có thể kết hợp nếu người vợi biết nhường nhịn

    Nam tuổi Dần (86, 98) : Khó chung sống bởi không ai nhường ai

    Nam tuổi Mão (87, 99) : Có thể kết hôn

    Nam tuổi Thìn (88) : Rất tốt

    Nam tuổi Tỵ (89) : Hạnh phúc nhưng phải phân rõ quyền hạn

    Nam tuổi Ngọ (90) : Có thể cùng chung sống

    Nam tuổi Mùi (91) : Kết cục sẽ là chia ly

    Nam tuổi Thân (80, 92) : Hôn nhân thuận lợi

    Nam tuổi Dậu (81, 93) : Có thể cùng chung sống lài lâu

    Nam tuổi Tuất (82, 94) : Hạnh phúc nếu người vợ đừng nhiều lời

    Nam tuổi Hợi (83, 95) : Kết hôn được nếu người Nam chịu thiệt


    Trường hợp 7: Nữ tuổi Ngọ (90) kết hôn với:

    Nam tuổi Tý (84, 96) : Luôn xung khắc, kết cục chia ly

    Nam tuổi Sửu (85, 97) : Rất khó sống chung

    Nam tuổi Dần (86, 98) : Hôn nhân lý tưởng

    Nam tuổi Mão (87, 99) : Khó hòa thuận

    Nam tuổi Thìn (88) : Khó lâu bền

    Nam tuổi Tỵ (89) : Khó lâu bền hạnh phúc

    Nam tuổi Ngọ (90) : Hôn nhân thuận lợi

    Nam tuổi Mùi (91) : Khó hạnh phúc

    Nam tuổi Thân (80, 92) : Hôn nhân trục trặc

    Nam tuổi Dậu (81, 93) : Có hạnh phúc nếu vợ chịu thiệt thòi

    Nam tuổi Tuất (82, 94) : Hôn nhân tốt đẹp, hạnh phúc dài lâu

    Nam tuổi Hợi (83, 95) : Kết hợp chỉ gây đau khổ cho nhau


    Trường hợp 8: Nữ tuổi Mùi (91) kết hôn với:

    Nam tuổi Tý (84, 96) : Thuận lợi, song chồng sẽ không được tự do

    Nam tuổi Sửu (85, 97) : Xung khắc, khó thuận hòa

    Nam tuổi Dần (86, 98) : Thường khắc khẩu, khó lâu bền

    Nam tuổi Mão (87, 99) : Hôn nhân tốt đẹp

    Nam tuổi Thìn (88) : Có thể kết hợp

    Nam tuổi Tỵ (89) : Có thể kết hợp

    Nam tuổi Ngọ (90) : Khá tốt đẹp

    Nam tuổi Mùi (91) : Có thể hòa hợp

    Nam tuổi Thân (80, 92) : Có thể hòa hợp

    Nam tuổi Dậu (81, 93) : Không nên kết hợp

    Nam tuổi Tuất (82, 94) : Không có hạnh phúc

    Nam tuổi Hợi (83, 95) : Có thể Kết hợp


    Trường hợp 9: Nữ tuổi Thân (92) kết hôn với:

    Nam tuổi Tý (84, 96) : Hôn nhân tốt đẹp

    Nam tuổi Sửu (85, 97) : Hôn nhân thuận lợi

    Nam tuổi Dần (86, 98) : Thường khắc khẩu, khó lâu bền

    Nam tuổi Mão (87, 99) : Hôn nhân tốt đẹp

    Nam tuổi Thìn (88) : Có thể kết hợp

    Nam tuổi Tỵ (89) : Có thể kết hợp

    Nam tuổi Ngọ (90) : Khá tốt đẹp

    Nam tuổi Mùi (91) : Có thể hòa hợp

    Nam tuổi Thân (80, 92) : Có thể hòa hợp

    Nam tuổi Dậu (81, 93) : Không nên kết hợp

    Nam tuổi Tuất (82, 94) : Không có hạnh phúc

    Nam tuổi Hợi (83, 95) : Có thể Kết hợp


    Trường hợp 10: Nữ tuổi Dậu (93) kết hôn với:

    Nam tuổi Tý (84, 96) : Có thể chung sống lài lâu

    Nam tuổi Sửu (85, 97) : Hôn nhân tốt đẹp

    Nam tuổi Dần (86, 98) : Không nên kết hợp

    Nam tuổi Mão (87, 99) : Không nên kết hợp

    Nam tuổi Thìn (88) : Nên kết hợp

    Nam tuổi Tỵ (89) : Kết quả tốt đẹp

    Nam tuổi Ngọ (90) : Khó chung sống dài lâu

    Nam tuổi Mùi (91) : Không nên kết hợp

    Nam tuổi Thân (80, 92) : Không có hạnh phúc, khó hòa thuận

    Nam tuổi Dậu (81, 93) : Không nên kết hôn

    Nam tuổi Tuất (82, 94) : Kết hợp nếu tuổi Dậu chịu thiệt thòi

    Nam tuổi Hợi (83, 95) : Hôn nhân thuận lợi


    Trường hợp 11: Nữ tuổi Tuất (94) kết hôn với:

    Nam tuổi Tý (84, 96) : Hôn nhân tốt đẹp

    Nam tuổi Sửu (85, 97) : Không nên kết hôn

    Nam tuổi Dần (86, 98) : Có thể hòa hợp

    Nam tuổi Mão (87, 99) : Có thể hòa hợp

    Nam tuổi Thìn (88) : Luôn xung khắc, khó có hạnh phúc

    Nam tuổi Tỵ (89) : Có thể kết hợp

    Nam tuổi Ngọ (90) : Hôn nhân thuận lợi

    Nam tuổi Mùi (91) : Không có hạnh phúc

    Nam tuổi Thân (80, 92) : Khó chung sống dài lâu

    Nam tuổi Dậu (81, 93) : Khó có hạnh phúc

    Nam tuổi Tuất (82, 94) : Có thể kết hợp tuy không hòa thuận lắm

    Nam tuổi Hợi (83, 95) : Hôn nhân hạnh phúc


    Trường hợp 12: Nữ tuổi Hợi (95) kết hôn với:

    Nam tuổi Tý (84, 96) : Hôn nhân thuận lợi

    Nam tuổi Sửu (85, 97) : Hôn nhân tốt đẹp

    Nam tuổi Dần (86, 98) : Có thể kết hợp tuy không hạnh phúc lắm

    Nam tuổi Mão (87, 99) : Hôn nhân hạnh phúc

    Nam tuổi Thìn (88) : Hôn nhân thuận hòa

    Nam tuổi Tỵ (89) : Không nên kết hợp

    Nam tuổi Ngọ (90) : Khó có hạnh phúc lâu bền

    Nam tuổi Mùi (91) : Không nên kết hợp

    Nam tuổi Thân (80, 92) : Có thể chung sống lâu bền

    Nam tuổi Dậu (81, 93) : Không nên kết hợp

    Nam tuổi Tuất (82, 94) : Hôn nhân mỹ mãn, hạnh phúc dài lâu

    Nam tuổi Hợi (83, 95) : Hôn nhân hạnh phúc
     
    Cute pikachu thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 26 Tháng hai 2017
  2. Đăng ký Binance
  3. Admin Nothing to lose.. your love to win..

    Bài viết:
    4,112
    Xem tuổi cưới vợ gả chồng của 12 Con giáp

    Tuổi gái xuất giá tháng Đại Lợi

    Tý, Ngọ: 6 - 12, 1 - 7, 2 - 8, 3 - 9, 4 - 10, 5- 11

    Sửu, Mùi: 5 - 11, 4 - 10, 3 - 9, 2 - 8, 1 - 7, 6 - 12

    Dần, Thân: 2 - 8 3 - 9 4 - 10 5 - 11 6 - 12 1 - 7

    Mẹo, Dậu: 1 - 7 6 - 12 5 - 11 4 - 10 3 - 9 2 - 8

    Thìn, Tuất: 4 - 10, 5 - 11, 6 - 12, 1 - 7, 2 - 8, 3 - 9

    Tỵ, Hợi 3: - 9, 2 - 8, 1 - 7, 6 - 12, 5 - 11, 4 - 10


    Thiên Can Và Địa Chi từng tháng:

    Tháng Giêng là tháng Dần

    Tháng Hai là tháng Mẹo

    Tháng Ba là tháng Thìn

    Tháng Tư là tháng Tỵ

    Tháng Năm là tháng Ngọ

    Tháng Sáu là tháng Mùi

    Tháng Bảy là tháng Thân

    Tháng Tám là tháng Dậu

    Tháng Chín là tháng Tuất

    Tháng Mười là tháng Hợi

    Tháng Mười Một là tháng Tý

    Tháng Chạp là tháng Sửu

    Những tháng nhuần thì 15 ngày trên thuộc về Địa Chi của tháng trước, còn 15 ngày dưới thuộc về Địa Chi của tháng sau.

    Còn Thiên Can thì cứ 5 năm là đủ 60 tháng (không kể tháng nhuần) lại bắt đầu trở lại.

    Lục Hại - lấy nhau không hợp

    Tuổi Tý kỵ tuổi Mùi

    Tuổi Dần kỵ tuổi Tỵ

    Tuổi Thân kỵ tuổi Hợi

    Tuổi Sửu kỵ tuổi Ngọ

    Tuổi Mẹo kỵ tuổi Thìn

    Tuổi Dậu kỵ tuổi Tuất

    Tứ Tuyệt - lấy nhau không hợp

    Tuổi Tý kỵ tuổi Tỵ

    Tuổi Dậu kỵ tuổi Dần

    Tuổi Ngọ kỵ tuổi Hợi

    Tuổi Mẹo kỵ tuổi Thân

    Bào Thai - những tháng sanh của trai kỵ tháng sanh của gái. Lấy nhau không hợp

    Trai sanh tháng Giêng, tháng Bảy, kỵ gái sanh tháng Tư, tháng Mười

    Trai sanh tháng Hai, tháng Tám, kỵ gái sanh tháng Hai, tháng Mười Một

    Trai sanh tháng Ba, tháng Chín, kỵ gái sanh tháng Sáu, tháng Chạp

    Trai sanh tháng Tư, tháng Mười, kỵ gái sanh tháng Hai, tháng Mười

    Trai sanh tháng Năm, tháng Mười Một, kỵ gái sanh tháng Hai, tháng Tám

    Trai sanh tháng Sáu, tháng Chạp, kỵ gái sanh tháng Ba, tháng Chín.


    Phép xem tuổi cưới gả khắc hay hạp (chọn sẵn Thiên Can tuổi trai so xuống tuổi gái)

    Xem bói, khi xem tuổi thì phải lựa Thiên Can của tuổi trai coi xuống 12 Địa Chi của tuổi gái, như hợp thì đặng hòa thuận suốt đời và sanh con cũng mạnh khỏe, thông mình hay là ít bịnh tật:

    10 Thiên Can là: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý

    12 Địa Chi là: Tý, Sửu, Dần, Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi

    Dưới đây tôi lựa sẵn những tuổi trai có chữ gì, cưới tuổi gái trong 12 chi nào, tốt hay xấu, khắc hay hợp.

    Và tôi có lựa sẵn năm Dương Lịch, đối chiếu với năm Âm Lịch, tôi cũng có lựa sẵn những năm, những tuổi đang hiện tại và những tuổi về tương lai sau này và cũng có cả năm Dương Lịch và Ấm Lịch đối chiếu.

    Trai (Thiên Can) lấy vợ (Địa Chi) tốt hay xấu

    Trai có chữ Giáp lấy 12 tuổi như dưới đây:

    Giáp lấy vợ Tý: Có con cái đều đặng danh dự và quyền thế, nhưng không có âm đức về sau

    Giáp lấy vợ Sửu, Dần: Có con không đặng nhờ vì con không đặng hiếu hạnh

    Giáp lấy vợ Mẹo: Vợ chồng không an toàn, hoặc có hư thai

    Giáp lấy vợ Thìn: Có con cháu không toàn vẹn

    Giáp lấy vợ Tỵ: Cuộc tình chồng nghĩa vợ dỡ dang, chẳng đặng bền lâu

    Giáp lấy vợ Ngọ, Mùi: Có con khó nuôi đến lớn

    Giáp lấy vợ Thân: Con cháu thi đỗ được nhiều khoa, nhưng rồi cũng không bền

    Giáp lấy vợ Dậu, Tuất: Cửa nhà vẻ vang, con cái thi đỗ thành công, con quý, rể hiền

    Giáp lấy vợ Hợi: Con cháu đặng thi đỗ, nhưng trước vinh sau nhục, trước giàu sau nghèo

    Trai có chữ Ất lấy 12 tuổi như dưới đây:

    Ất lấy vợ Tý: Con cái đặng thi đỗ, nhưng phải chịu gian nan thưở nhỏ, sung sướng về tuổi già

    Ất lấy vợ Sửu, Dần: Sanh con cháu thi đỗ nhiều, nhưng cũng phải trước giàu sau nghèo

    Ất lấy vợ Mẹo: Nếu không có con thì mới đặng an toàn

    Ất lấy vợ Thìn, Tỵ: Sanh con sang trọng, đặng công thành danh toại

    Ất lấy vợ Ngọ: Vợ chồng được song toàn đại lợi, nhưng sau cũng sanh buồn phiền

    Ất lấy vợ Mùi: Được giàu sang vinh hiển, sanh con cháu thi đỗ đặng nhiều khoa

    Ất lấy vợ Thân: Có thi đỗ nhưng sau cũng không lợi

    Ất lấy vợ Dậu: Vợ chồng khó đặng toàn vẹn, từ 30 tuổi trở lên mới biết sự hay dở

    Ất lấy vợ Tuất, Hợi: Vợ chồng trước nghèo sau giàu

    Trai có chữ Bính lấy 12 tuổi như dưới đây:

    Bính lấy vợ Tý: Người vợ sanh sản khó, nhưng nuôi được thì được danh thơm, trước sau cũng được giàu sang đại lợi. Nếu được vợ lẽ thì người vợ lẽ ấy sẽ sanh con trai.

    Bính lấy vợ Sửu: Vợ chồng làm ăn khó nhọc, sau sẽ có lợi, sanh con trai thi đỗ, nhưng con phải có tật bịnh mới có thể nuôi đặng đến lớn

    Bính lấy vợ Dần: Vợ chồng khi lìa khi hiệp, rồi sau cũng đặng sum vầy, sanh con trai thi đỗ vì đặng chữ "Phùng Xuân" ứng.

    Bính lấy vợ Mẹo, Thìn: Làm ăn lúc thạnh lúc suy, nhiều con chẳng thành đạt, dầu có lúc phong lưu cũng vô ích

    Bính lấy vợ Tỵ: Đặng phú quý vinh hoa, sung sướng đến trọn đời, con cháu cũng đặng hiển đạt

    Bính lấy vợ Ngọ, Mùi: Vợ chồng đặng giàu sang đại lợi, từ 40 tuổi trở lên sẽ có tiểu tật, con đặng thi đỗ

    Bính lấy vợ Thân: Vợ chồng làm ăn trước phải chịu gian nan, sau sẽ phú túc, tích nhiều thành đa, cần kiệm sẽ khá

    Bính lấy vợ Dậu: Vợ chồng đặng song toàn, trước nghèo sau giàu, con cái ít.

    Bính lấy vợ Tuất, Hợi: Có con khó nuôi, vợ chồng trước hiệp sau lìa

    Trai có chữ Đinh lấy 12 tuổi như dưới đây:

    Đinh lấy vợ Tý, Sửu: Vợ chồng rất gian truân, chẳng đặng yên ổn, con cái cũng khó nuôi, hoặc nghèo nàn

    Đinh lấy vợ Dần: Trước lành sau dỡ, khó được bén duyên tơ tóc

    Đinh lấy vợ Mẹo: Cuộc tình duyên vui vầy và hạnh phúc, có con cháu đông

    Đinh lấy vợ Thìn: Có hai đứa con đặng thi đỗ, quan tước hiểng vang, nếu có vợ lẽ cũng đặng giàu sang

    Đinh lấy vợ Tỵ: Trước sau cũng đều đặng sang giàu, con cái đặng thi đỗ thành danh và đại lợi

    Đinh lấy vợ Ngọ, Mùi: Sanh con gái đầu lòng thì không đặng lợi, cửa nhà ắt bị hao tổn, phải nuôi con nuôi thì nuôi con ruột mới dễ được, hay là lấy vợ lẽ mới đặng toàn hảo thủy chung

    Dinh lấy vợ Thân, Dậu: Được quyền cao tước trọng, nhưng sau cũng bị mất chức, trước hay sau dỡ

    Đinh lấy vợ Tuất: Vợ chồng phải tha hương xứ người mới được hào phú đại lợi, có quyền quý, sanh con gái đặng song toàn

    Đinh lấy vợ Hợi: Trước có nhà cửa huy hoàng, sau gặp lúc phong ba, nếu là quan quyền thì lận đận lắm.

    Trai có chữ Mậu lấy 12 tuổi như dưới đây:

    Mậu lấy vợ Tý: Vợ chồng đặng sum vầy hòa hiệp, phú quý vinh hoa, trước sau đều đại lợi, con cháu cũng đặng giàu sang

    Mậu lấy vợ Sửu, Dần: Trai gái đều đặng toàn vẹn, vợ chồng cũng đặng song toàn hạnh phúc

    Mậu lấy vợ Mẹo: Vợ chồng làm ăn đủ dùng, nếu tha phương làm ăn lại càng hay, thuở đầu hơi gian nan, về sau sung sướng

    Mậu lấy vợ Thìn: Trước phải chịu cảnh gian truân, về sau đặng vinh hiển, lại e cuộc tình duyên chẳng đáng vẹn toàn.

    Mậu lấy vợ Tỵ, Ngọ: Khó bề đặng phú quý, nếu trai gái đều toàn thì sanh biến, không biến thì nhà cửa phải tiêu tan, dầu cho có quan lộc cũng phải biến

    Mậu lấy vợ Mùi, Thân: Trước sau đều đặng đại lợi, sanh con nhiều và tròn vẹn

    Mậu lấy vợ Dậu: Lúc đầu đại lợi sau rồi vô ích, nếu lấy vợ lẽ sẽ sanh con trai được trọng quyền

    Mậu lấy vợ Tuất, Hợi: Không nhờ con cái, đi tha phương lại càng tốt.

    Trai có chữ Kỷ lấy 12 tuổi như dưới đây:

    Kỷ ly vợ Tý: Vợ chồng làm ăn đặng thịnh vượng, nhưng trước phải đặng nghèo, rồi sau mới đặng giàu

    Kỷ lấy vợ Sửu, Dần: Sanh con trai khó nuôi được đến lớn, đi làng khác mới được yên, vợ lẽ sanh con dễ nuôi hơn

    Kỷ lấy vợ Mẹo, Thìn: Phải tha phương mới nên sự nghiệp, giàu sang mà sanh con trai, sau không có con gái là khí âm tiêu hết

    Kỷ lấy vợ Tỵ, Ngọ: Gặp thời thì thạnh lỗi mùa thì suy, vợ chồng cách trở tha phương, chẳng chết thì cũng lìa xa đôi ngã, đời sau vợ chồng mới sanh con trai

    Kỷ lấy vợ Mùi, Thân: Vợ chồng được trường cửu hạnh phúc song toàn, nhiều con thi đỗ cao, và vinh quang trọn đời

    Kỷ lấy vợ Dậu: Vợ chồng khó đặng bền lâu, phải ly biệt, nếu ăn ở với nhau được thì cũng thường ốm đau bịnh tật

    Kỷ lấy vợ Tuất: Sanh con chẳng đặng nhờ vì con bất hiếu, nến con có đỗ cao cũng phải chịu khó về sau

    Kỷ lấy vợ Hợi: Vợ chồng đặng song toàn hạnh phúc, nhà cửa phú túc, con cháu đông đúc và thi đỗ cao

    Trai có chữ Canh lấy 12 tuổi như dưới đây:

    Canh lấy vợ Tý, Sửu: Lấy nhau gặp thời thì tốt, nếu không thì dù trai hay gái cũng trọn đời chẳng có gì là vinh hiển

    Canh lấy vợ Dần, Mẹo: Trước phải gian truân, sau mới sung sướng giàu sang, có con thi đỗ cao

    Canh lấy vợ Thìn, Tỵ: Vợ chồng ăn ở hiền lương thì đặng phú quý và nhiều con, nếu thất đức thì ắc phải nghèo nàn

    Canh lấy vợ Ngọ: Tự mình lập thân chẳng cậy nhờ ai, khoa danh hiển đạt, lộc hưởng tự nhiên

    Canh lấy vợ Mùi, Thân: Đời vợ trước không đặng vẹn bền, đời vợ sau mới đặng giai lão

    Canh lấy vợ Dậu: Lúc đầu hòa hiệp, về sau có phần khó khăn, trước nghèo sau khá

    Canh lấy vợ Tuất, Hợi: Đời vợ trước chẳng đặng trọn tình, lấy vợ sau mới đặng vững bền và sanh đặng quý tử (con thảo)

    Trai có chữ Tân lấy 12 tuổi như dưới đây:

    Tân lấy vợ Tý: Nếu có vợ sớm thì dẫu có con cũng không thành đạt, hay là sanh con khó nuôi đến lớn, lấy vợ sau mới đại lợi

    Tân lấy vợ Sửu, Dần: Không được hào con, sự làm ăn trước thành sau suy

    Tân lấy vợ Mẹo: Tự nhiên phú quý, nhưng có con thi đỗ thì chết, trước nghèo sau giàu

    Tân lấy vợ Thìn, Tỵ: Sanh con gái dễ nuôi hơn con trai, đặng của cải quan lộc

    Tân lấy vợ Ngọ: Sự làm ăn hoàn toàn thạnh vượng, sanh con gái thì đặng hiếu thảo

    Tân lấy vợ Mùi, Thân: Trước giàu sang sau lại hóa ra nghèo, con cái khó nuôi, lúc tuổi già có bịnh tật liên miên

    Tân lấy vợ Dậu: Công danh toại nguyện, được giàu sang nhưng vất vả, có con khó nuôi đến lớn

    Tân lấy vợ Tuất, Hợi: Có vợ gặp sanh sản khó, vợ chồng bất chánh

    Trai có chữ Nhâm lấy 12 tuổi như dưới đây:

    Nhâm lấy vợ Tý: Vợ chồng sẽ có bịnh tật, thường gặp sự thưa kiện, dẫu sanh con trai hay con gái cũng không vẹn toàn

    Nhâm lấy vợ Sửu, Dần: Sanh nhiều con gái, nếu có con trai dẫu có thi rồi cũng thất chức

    Nhâm lấy vợ Mẹo: Sanh con trai hay gái cũng đều vẹn toàn, song chẳng nhờ con, có thi đỗ cao cũng không đặng chức phận

    Nhâm lấy vợ Thìn: Về sau phải chịu cảnh nghèo khổ, mặc dầu thuở trước đã giàu sang, trở về già thường mắc bịnh tật

    Nhâm lấy vợ Tỵ: Dầu đặng giàu sang nhưng sanh con cũng khó nuôi được (thất hào con), từ 40 tuổi trở lên lập nghiệp khó khăn, lấy vợ sau mới yên vui được

    Nhâm lấy vợ Ngọ: Tuổi trẻ làm ăn được thạnh vượng, con gái hay trai đều song toàn, nhưng từ 40 tuổi trở về sau thì mắc bịnh tật không toàn

    Nhâm lấy vợ Mùi: Tự nhiên có lộc và quan chức, tuổi già có mắc tật bịnh

    Nhâm lấy vợ Thân: Sanh con chẳng toàn, được giàu sang song chẳng đặng thọ

    Nhâm lấy vợ Dậu: Tình vợ chồng không toàn vẹn, có nhiều sự gây gỗ trong gia đình

    Nhâm lấy vợ Tuất, Hợi: Được phú quý thịnh vượng, đông con cái và nhiều lộc trời ban

    Trai có chữ Quý lấy 12 tuổi như dưới đây:

    Quý lấy vợ Tý: Đặng giàu sang, con cái thi đỗ cao, nếu tha phương thì có nhiều đại lợi

    Quý lấy vợ Sửu, Dần: Có vợ ở xa xứ, đặng phú quý đại lợi, học hành thi đỗ

    Quý lấy vợ Mẹo: Ăn ở lúc nhở thì hợp nhau, lớn ắt phải xa lìa, có chức vị quan tước

    Quý lấy vợ Thìn, Tỵ: Đặng phú quý đại lợi, lấy vợ ở xa xứ rất tốt

    Quý lấy vợ Ngọ: Trước nghèo nàn, sau sẽ đặng phú quý, đại lợi, nhiều của cải, con cháu thi đỗ cao

    Quý lấy vợ Mùi, Thân: Đặng quan tước cao, công thành danh toại

    Quý lấy vợ Dậu: Dầu có chức tước cũng không đặng trọn vẹn, chẳng việc gì đặng toại nguyện

    Quý lấy vợ Tuất, Hợi: Trước tốt sau xấu, trước thành sau hại, dầu có hay một lúc rồi cũng gian nan.
     
    xuanxinh thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 9 Tháng bảy 2016
  4. xuanxinh

    Bài viết:
    13
    Mình đó giờ vốn không tin vào những chuyện này, nhưng sau khi đọc bài này giúp mình hiểu thêm nhiều điều. Đúng là đôi khi trong cuộc sống có những sự trùng hợp xảy ra mà khoa học không thể giải thích được. Nhưng thực sự việc kết hôn nếu chỉ dựa trên những điều này thì sẽ có nhiều cặp đôi không thể nào đến với nhau được. Đây chỉ nên là một sự tham khảo thôi.
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...