Xem tuổi hợp vợ chồng theo 12 con giáp chính là xem theo Can Chi Trường hợp 1: Nữ tuổi Tý (96) kết hôn với: Nam tuổi Tý (84, 96) : Hôn nhân tốt đẹp, tình cảm đằm thắm Nam tuổi Sửu (85, 97) : Hôn nhân mĩ mãn, chung sống hòa thuận Nam tuổi Dần (86, 98) : Nếu chịu được tính phiêu lưu, mạo hiểm của tuổi Dần thì có thể sống dài lâu Nam tuổi Mão (87, 99) : Thích chơi bời, it chăm sóc vợ con Nam tuổi Thìn (88) : Hạnh phúc, vợ có thể giúp chồng Nam tuổi Tỵ (89) : Hay khắc khẩu Nam tuổi Ngọ (90) : Thường cãi nhau Nam tuổi Mùi (91) : Dẽ chia ly Nam tuổi Thân (80, 92) : Hôn nhân hạnh phúc Nam tuổi Dậu (81, 93) : Gia đình it khi êm ấm Nam tuổi Tuất (82, 94) : Hôn nhân ly tưởng Nam tuổi Hợi (83, 95) : Hôn nhân tốt đẹp Trường hợp 2: Nữ tuổi Sửu (97) kết hôn với: Nam tuổi Tý (84, 96) : Hôn nhân tốt đẹp Nam tuổi Sửu (85, 97) : Hôn nhân tốt đẹp, hạnh phúc dài lâu Nam tuổi Dần (86, 98) : Khó chung sống dài lâu Nam tuổi Mão (87, 99) : Chồng phải nhường nhịn vợ Nam tuổi Thìn (88) : Không hạnh phúc, ai cũng muốn làm chủ Nam tuổi Tỵ (89) : Hôn nhân mĩ mãn Nam tuổi Ngọ (90) : Khó lâu bền Nam tuổi Mùi (91) : Không nên se duyên kết tóc Nam tuổi Thân (80, 92) : Hôn nhân tốt đẹp Nam tuổi Dậu (81, 93) : Hôn nhân hạnh phúc Nam tuổi Tuất (82, 94) : Khó có cuộc sống hạnh phúc Nam tuổi Hợi (83, 95) : Không hạnh phúc lắm Trường hợp 3: Nữ tuổi Dần (98) kết hôn với: Nam tuổi Tý (84, 96) : Không có kết quả tốt Nam tuổi Sửu (85, 97) : Hôn nhân thiếu hạnh phúc Nam tuổi Dần (86, 98) : Khó hòa hợp Nam tuổi Mão (87, 99) : Hôn nhân mĩ mãn Nam tuổi Thìn (88) : Hạnh phúc, tuy có thăng trầm Nam tuổi Tỵ (89) : Hôn nhân mĩ mãn Nam tuổi Ngọ (90) : Có thể sống hạnh phúc Nam tuổi Mùi (91) : Hôn nhân Không thành, dễ tan vỡ Nam tuổi Thân (80, 92) : Gây đau khổ cho tuổi Dần Nam tuổi Dậu (81, 93) : Khó kết hợp hài hòa Nam tuổi Tuất (82, 94) : Có thể kết hợp song khó bền Nam tuổi Hợi (83, 95) : Hôn nhân tốt đẹp Trường hợp 4: Nữ tuổi Mão (87, 99) kết hôn với: Nam tuổi Tý (84, 96) : Không hạnh phúc lắm Nam tuổi Sửu (85, 97) : Có thể cùng chung sống Nam tuổi Dần (86, 98) : Sẽ có mâu thuẩn, song vẫn tốt đẹp Nam tuổi Mão (87, 99) : Hôn nhân mỹ mãn, hạnh phúc Nam tuổi Thìn (88) : Hôn nhân hạnh phúc Nam tuổi Tỵ (89) : Hạnh phúc nếu vợ điều khiển chồng Nam tuổi Ngọ (90) : Hôn nhân tốt đẹp Nam tuổi Mùi (91) : Có thể chung sống Nam tuổi Thân (80, 92) : Hôn nhân khá thuận lợi Nam tuổi Dậu (81, 93) : Khó có hạnh phúc Nam tuổi Tuất (82, 94) : Hôn nhân hạnh phúc Nam tuổi Hợi (83, 95) : Hôn nhân mỹ mãn Trường hợp 5: Nữ tuổi Thìn (88, 2000) kết hôn với: Nam tuổi Tý (84, 96) : Hôn nhân lý tưởng Nam tuổi Sửu (85, 97) : Gặp nhiều xung đột, khó hòa hợp Nam tuổi Dần (86, 98) : Hôn nhân tốt đẹp Nam tuổi Mão (87, 99) : Bền lâu nếu người vợi biết nhường nhịn Nam tuổi Thìn (88) : Khó tránh khỏi đổ vỡ Nam tuổi Tỵ (89) : Khó hòa hợp lâu dài Nam tuổi Ngọ (90) : Hôn nhân không tốt lắm Nam tuổi Mùi (91) : Không nên kết hợp Nam tuổi Thân (80, 92) : Có thể cùng chung sống Nam tuổi Dậu (81, 93) : Hôn nhân khá tốt đẹp Nam tuổi Tuất (82, 94) : Không nên kết hợp Nam tuổi Hợi (83, 95) : Có thể chung sống lâu dài Trường hợp 6: Nữ tuổi Tỵ (89) kết hôn với: Nam tuổi Tý (84, 96) : Khó hòa thuận Nam tuổi Sửu (85, 97) : Có thể kết hợp nếu người vợi biết nhường nhịn Nam tuổi Dần (86, 98) : Khó chung sống bởi không ai nhường ai Nam tuổi Mão (87, 99) : Có thể kết hôn Nam tuổi Thìn (88) : Rất tốt Nam tuổi Tỵ (89) : Hạnh phúc nhưng phải phân rõ quyền hạn Nam tuổi Ngọ (90) : Có thể cùng chung sống Nam tuổi Mùi (91) : Kết cục sẽ là chia ly Nam tuổi Thân (80, 92) : Hôn nhân thuận lợi Nam tuổi Dậu (81, 93) : Có thể cùng chung sống lài lâu Nam tuổi Tuất (82, 94) : Hạnh phúc nếu người vợ đừng nhiều lời Nam tuổi Hợi (83, 95) : Kết hôn được nếu người Nam chịu thiệt Trường hợp 7: Nữ tuổi Ngọ (90) kết hôn với: Nam tuổi Tý (84, 96) : Luôn xung khắc, kết cục chia ly Nam tuổi Sửu (85, 97) : Rất khó sống chung Nam tuổi Dần (86, 98) : Hôn nhân lý tưởng Nam tuổi Mão (87, 99) : Khó hòa thuận Nam tuổi Thìn (88) : Khó lâu bền Nam tuổi Tỵ (89) : Khó lâu bền hạnh phúc Nam tuổi Ngọ (90) : Hôn nhân thuận lợi Nam tuổi Mùi (91) : Khó hạnh phúc Nam tuổi Thân (80, 92) : Hôn nhân trục trặc Nam tuổi Dậu (81, 93) : Có hạnh phúc nếu vợ chịu thiệt thòi Nam tuổi Tuất (82, 94) : Hôn nhân tốt đẹp, hạnh phúc dài lâu Nam tuổi Hợi (83, 95) : Kết hợp chỉ gây đau khổ cho nhau Trường hợp 8: Nữ tuổi Mùi (91) kết hôn với: Nam tuổi Tý (84, 96) : Thuận lợi, song chồng sẽ không được tự do Nam tuổi Sửu (85, 97) : Xung khắc, khó thuận hòa Nam tuổi Dần (86, 98) : Thường khắc khẩu, khó lâu bền Nam tuổi Mão (87, 99) : Hôn nhân tốt đẹp Nam tuổi Thìn (88) : Có thể kết hợp Nam tuổi Tỵ (89) : Có thể kết hợp Nam tuổi Ngọ (90) : Khá tốt đẹp Nam tuổi Mùi (91) : Có thể hòa hợp Nam tuổi Thân (80, 92) : Có thể hòa hợp Nam tuổi Dậu (81, 93) : Không nên kết hợp Nam tuổi Tuất (82, 94) : Không có hạnh phúc Nam tuổi Hợi (83, 95) : Có thể Kết hợp Trường hợp 9: Nữ tuổi Thân (92) kết hôn với: Nam tuổi Tý (84, 96) : Hôn nhân tốt đẹp Nam tuổi Sửu (85, 97) : Hôn nhân thuận lợi Nam tuổi Dần (86, 98) : Thường khắc khẩu, khó lâu bền Nam tuổi Mão (87, 99) : Hôn nhân tốt đẹp Nam tuổi Thìn (88) : Có thể kết hợp Nam tuổi Tỵ (89) : Có thể kết hợp Nam tuổi Ngọ (90) : Khá tốt đẹp Nam tuổi Mùi (91) : Có thể hòa hợp Nam tuổi Thân (80, 92) : Có thể hòa hợp Nam tuổi Dậu (81, 93) : Không nên kết hợp Nam tuổi Tuất (82, 94) : Không có hạnh phúc Nam tuổi Hợi (83, 95) : Có thể Kết hợp Trường hợp 10: Nữ tuổi Dậu (93) kết hôn với: Nam tuổi Tý (84, 96) : Có thể chung sống lài lâu Nam tuổi Sửu (85, 97) : Hôn nhân tốt đẹp Nam tuổi Dần (86, 98) : Không nên kết hợp Nam tuổi Mão (87, 99) : Không nên kết hợp Nam tuổi Thìn (88) : Nên kết hợp Nam tuổi Tỵ (89) : Kết quả tốt đẹp Nam tuổi Ngọ (90) : Khó chung sống dài lâu Nam tuổi Mùi (91) : Không nên kết hợp Nam tuổi Thân (80, 92) : Không có hạnh phúc, khó hòa thuận Nam tuổi Dậu (81, 93) : Không nên kết hôn Nam tuổi Tuất (82, 94) : Kết hợp nếu tuổi Dậu chịu thiệt thòi Nam tuổi Hợi (83, 95) : Hôn nhân thuận lợi Trường hợp 11: Nữ tuổi Tuất (94) kết hôn với: Nam tuổi Tý (84, 96) : Hôn nhân tốt đẹp Nam tuổi Sửu (85, 97) : Không nên kết hôn Nam tuổi Dần (86, 98) : Có thể hòa hợp Nam tuổi Mão (87, 99) : Có thể hòa hợp Nam tuổi Thìn (88) : Luôn xung khắc, khó có hạnh phúc Nam tuổi Tỵ (89) : Có thể kết hợp Nam tuổi Ngọ (90) : Hôn nhân thuận lợi Nam tuổi Mùi (91) : Không có hạnh phúc Nam tuổi Thân (80, 92) : Khó chung sống dài lâu Nam tuổi Dậu (81, 93) : Khó có hạnh phúc Nam tuổi Tuất (82, 94) : Có thể kết hợp tuy không hòa thuận lắm Nam tuổi Hợi (83, 95) : Hôn nhân hạnh phúc Trường hợp 12: Nữ tuổi Hợi (95) kết hôn với: Nam tuổi Tý (84, 96) : Hôn nhân thuận lợi Nam tuổi Sửu (85, 97) : Hôn nhân tốt đẹp Nam tuổi Dần (86, 98) : Có thể kết hợp tuy không hạnh phúc lắm Nam tuổi Mão (87, 99) : Hôn nhân hạnh phúc Nam tuổi Thìn (88) : Hôn nhân thuận hòa Nam tuổi Tỵ (89) : Không nên kết hợp Nam tuổi Ngọ (90) : Khó có hạnh phúc lâu bền Nam tuổi Mùi (91) : Không nên kết hợp Nam tuổi Thân (80, 92) : Có thể chung sống lâu bền Nam tuổi Dậu (81, 93) : Không nên kết hợp Nam tuổi Tuất (82, 94) : Hôn nhân mỹ mãn, hạnh phúc dài lâu Nam tuổi Hợi (83, 95) : Hôn nhân hạnh phúc
Xem tuổi cưới vợ gả chồng của 12 Con giáp Tuổi gái xuất giá tháng Đại Lợi Tý, Ngọ: 6 - 12, 1 - 7, 2 - 8, 3 - 9, 4 - 10, 5- 11 Sửu, Mùi: 5 - 11, 4 - 10, 3 - 9, 2 - 8, 1 - 7, 6 - 12 Dần, Thân: 2 - 8 3 - 9 4 - 10 5 - 11 6 - 12 1 - 7 Mẹo, Dậu: 1 - 7 6 - 12 5 - 11 4 - 10 3 - 9 2 - 8 Thìn, Tuất: 4 - 10, 5 - 11, 6 - 12, 1 - 7, 2 - 8, 3 - 9 Tỵ, Hợi 3: - 9, 2 - 8, 1 - 7, 6 - 12, 5 - 11, 4 - 10 Thiên Can Và Địa Chi từng tháng: Tháng Giêng là tháng Dần Tháng Hai là tháng Mẹo Tháng Ba là tháng Thìn Tháng Tư là tháng Tỵ Tháng Năm là tháng Ngọ Tháng Sáu là tháng Mùi Tháng Bảy là tháng Thân Tháng Tám là tháng Dậu Tháng Chín là tháng Tuất Tháng Mười là tháng Hợi Tháng Mười Một là tháng Tý Tháng Chạp là tháng Sửu Những tháng nhuần thì 15 ngày trên thuộc về Địa Chi của tháng trước, còn 15 ngày dưới thuộc về Địa Chi của tháng sau. Còn Thiên Can thì cứ 5 năm là đủ 60 tháng (không kể tháng nhuần) lại bắt đầu trở lại. Lục Hại - lấy nhau không hợp Tuổi Tý kỵ tuổi Mùi Tuổi Dần kỵ tuổi Tỵ Tuổi Thân kỵ tuổi Hợi Tuổi Sửu kỵ tuổi Ngọ Tuổi Mẹo kỵ tuổi Thìn Tuổi Dậu kỵ tuổi Tuất Tứ Tuyệt - lấy nhau không hợp Tuổi Tý kỵ tuổi Tỵ Tuổi Dậu kỵ tuổi Dần Tuổi Ngọ kỵ tuổi Hợi Tuổi Mẹo kỵ tuổi Thân Bào Thai - những tháng sanh của trai kỵ tháng sanh của gái. Lấy nhau không hợp Trai sanh tháng Giêng, tháng Bảy, kỵ gái sanh tháng Tư, tháng Mười Trai sanh tháng Hai, tháng Tám, kỵ gái sanh tháng Hai, tháng Mười Một Trai sanh tháng Ba, tháng Chín, kỵ gái sanh tháng Sáu, tháng Chạp Trai sanh tháng Tư, tháng Mười, kỵ gái sanh tháng Hai, tháng Mười Trai sanh tháng Năm, tháng Mười Một, kỵ gái sanh tháng Hai, tháng Tám Trai sanh tháng Sáu, tháng Chạp, kỵ gái sanh tháng Ba, tháng Chín. Phép xem tuổi cưới gả khắc hay hạp (chọn sẵn Thiên Can tuổi trai so xuống tuổi gái) Xem bói, khi xem tuổi thì phải lựa Thiên Can của tuổi trai coi xuống 12 Địa Chi của tuổi gái, như hợp thì đặng hòa thuận suốt đời và sanh con cũng mạnh khỏe, thông mình hay là ít bịnh tật: 10 Thiên Can là: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý 12 Địa Chi là: Tý, Sửu, Dần, Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi Dưới đây tôi lựa sẵn những tuổi trai có chữ gì, cưới tuổi gái trong 12 chi nào, tốt hay xấu, khắc hay hợp. Và tôi có lựa sẵn năm Dương Lịch, đối chiếu với năm Âm Lịch, tôi cũng có lựa sẵn những năm, những tuổi đang hiện tại và những tuổi về tương lai sau này và cũng có cả năm Dương Lịch và Ấm Lịch đối chiếu. Trai (Thiên Can) lấy vợ (Địa Chi) tốt hay xấu Trai có chữ Giáp lấy 12 tuổi như dưới đây: Giáp lấy vợ Tý: Có con cái đều đặng danh dự và quyền thế, nhưng không có âm đức về sau Giáp lấy vợ Sửu, Dần: Có con không đặng nhờ vì con không đặng hiếu hạnh Giáp lấy vợ Mẹo: Vợ chồng không an toàn, hoặc có hư thai Giáp lấy vợ Thìn: Có con cháu không toàn vẹn Giáp lấy vợ Tỵ: Cuộc tình chồng nghĩa vợ dỡ dang, chẳng đặng bền lâu Giáp lấy vợ Ngọ, Mùi: Có con khó nuôi đến lớn Giáp lấy vợ Thân: Con cháu thi đỗ được nhiều khoa, nhưng rồi cũng không bền Giáp lấy vợ Dậu, Tuất: Cửa nhà vẻ vang, con cái thi đỗ thành công, con quý, rể hiền Giáp lấy vợ Hợi: Con cháu đặng thi đỗ, nhưng trước vinh sau nhục, trước giàu sau nghèo Trai có chữ Ất lấy 12 tuổi như dưới đây: Ất lấy vợ Tý: Con cái đặng thi đỗ, nhưng phải chịu gian nan thưở nhỏ, sung sướng về tuổi già Ất lấy vợ Sửu, Dần: Sanh con cháu thi đỗ nhiều, nhưng cũng phải trước giàu sau nghèo Ất lấy vợ Mẹo: Nếu không có con thì mới đặng an toàn Ất lấy vợ Thìn, Tỵ: Sanh con sang trọng, đặng công thành danh toại Ất lấy vợ Ngọ: Vợ chồng được song toàn đại lợi, nhưng sau cũng sanh buồn phiền Ất lấy vợ Mùi: Được giàu sang vinh hiển, sanh con cháu thi đỗ đặng nhiều khoa Ất lấy vợ Thân: Có thi đỗ nhưng sau cũng không lợi Ất lấy vợ Dậu: Vợ chồng khó đặng toàn vẹn, từ 30 tuổi trở lên mới biết sự hay dở Ất lấy vợ Tuất, Hợi: Vợ chồng trước nghèo sau giàu Trai có chữ Bính lấy 12 tuổi như dưới đây: Bính lấy vợ Tý: Người vợ sanh sản khó, nhưng nuôi được thì được danh thơm, trước sau cũng được giàu sang đại lợi. Nếu được vợ lẽ thì người vợ lẽ ấy sẽ sanh con trai. Bính lấy vợ Sửu: Vợ chồng làm ăn khó nhọc, sau sẽ có lợi, sanh con trai thi đỗ, nhưng con phải có tật bịnh mới có thể nuôi đặng đến lớn Bính lấy vợ Dần: Vợ chồng khi lìa khi hiệp, rồi sau cũng đặng sum vầy, sanh con trai thi đỗ vì đặng chữ "Phùng Xuân" ứng. Bính lấy vợ Mẹo, Thìn: Làm ăn lúc thạnh lúc suy, nhiều con chẳng thành đạt, dầu có lúc phong lưu cũng vô ích Bính lấy vợ Tỵ: Đặng phú quý vinh hoa, sung sướng đến trọn đời, con cháu cũng đặng hiển đạt Bính lấy vợ Ngọ, Mùi: Vợ chồng đặng giàu sang đại lợi, từ 40 tuổi trở lên sẽ có tiểu tật, con đặng thi đỗ Bính lấy vợ Thân: Vợ chồng làm ăn trước phải chịu gian nan, sau sẽ phú túc, tích nhiều thành đa, cần kiệm sẽ khá Bính lấy vợ Dậu: Vợ chồng đặng song toàn, trước nghèo sau giàu, con cái ít. Bính lấy vợ Tuất, Hợi: Có con khó nuôi, vợ chồng trước hiệp sau lìa Trai có chữ Đinh lấy 12 tuổi như dưới đây: Đinh lấy vợ Tý, Sửu: Vợ chồng rất gian truân, chẳng đặng yên ổn, con cái cũng khó nuôi, hoặc nghèo nàn Đinh lấy vợ Dần: Trước lành sau dỡ, khó được bén duyên tơ tóc Đinh lấy vợ Mẹo: Cuộc tình duyên vui vầy và hạnh phúc, có con cháu đông Đinh lấy vợ Thìn: Có hai đứa con đặng thi đỗ, quan tước hiểng vang, nếu có vợ lẽ cũng đặng giàu sang Đinh lấy vợ Tỵ: Trước sau cũng đều đặng sang giàu, con cái đặng thi đỗ thành danh và đại lợi Đinh lấy vợ Ngọ, Mùi: Sanh con gái đầu lòng thì không đặng lợi, cửa nhà ắt bị hao tổn, phải nuôi con nuôi thì nuôi con ruột mới dễ được, hay là lấy vợ lẽ mới đặng toàn hảo thủy chung Dinh lấy vợ Thân, Dậu: Được quyền cao tước trọng, nhưng sau cũng bị mất chức, trước hay sau dỡ Đinh lấy vợ Tuất: Vợ chồng phải tha hương xứ người mới được hào phú đại lợi, có quyền quý, sanh con gái đặng song toàn Đinh lấy vợ Hợi: Trước có nhà cửa huy hoàng, sau gặp lúc phong ba, nếu là quan quyền thì lận đận lắm. Trai có chữ Mậu lấy 12 tuổi như dưới đây: Mậu lấy vợ Tý: Vợ chồng đặng sum vầy hòa hiệp, phú quý vinh hoa, trước sau đều đại lợi, con cháu cũng đặng giàu sang Mậu lấy vợ Sửu, Dần: Trai gái đều đặng toàn vẹn, vợ chồng cũng đặng song toàn hạnh phúc Mậu lấy vợ Mẹo: Vợ chồng làm ăn đủ dùng, nếu tha phương làm ăn lại càng hay, thuở đầu hơi gian nan, về sau sung sướng Mậu lấy vợ Thìn: Trước phải chịu cảnh gian truân, về sau đặng vinh hiển, lại e cuộc tình duyên chẳng đáng vẹn toàn. Mậu lấy vợ Tỵ, Ngọ: Khó bề đặng phú quý, nếu trai gái đều toàn thì sanh biến, không biến thì nhà cửa phải tiêu tan, dầu cho có quan lộc cũng phải biến Mậu lấy vợ Mùi, Thân: Trước sau đều đặng đại lợi, sanh con nhiều và tròn vẹn Mậu lấy vợ Dậu: Lúc đầu đại lợi sau rồi vô ích, nếu lấy vợ lẽ sẽ sanh con trai được trọng quyền Mậu lấy vợ Tuất, Hợi: Không nhờ con cái, đi tha phương lại càng tốt. Trai có chữ Kỷ lấy 12 tuổi như dưới đây: Kỷ ly vợ Tý: Vợ chồng làm ăn đặng thịnh vượng, nhưng trước phải đặng nghèo, rồi sau mới đặng giàu Kỷ lấy vợ Sửu, Dần: Sanh con trai khó nuôi được đến lớn, đi làng khác mới được yên, vợ lẽ sanh con dễ nuôi hơn Kỷ lấy vợ Mẹo, Thìn: Phải tha phương mới nên sự nghiệp, giàu sang mà sanh con trai, sau không có con gái là khí âm tiêu hết Kỷ lấy vợ Tỵ, Ngọ: Gặp thời thì thạnh lỗi mùa thì suy, vợ chồng cách trở tha phương, chẳng chết thì cũng lìa xa đôi ngã, đời sau vợ chồng mới sanh con trai Kỷ lấy vợ Mùi, Thân: Vợ chồng được trường cửu hạnh phúc song toàn, nhiều con thi đỗ cao, và vinh quang trọn đời Kỷ lấy vợ Dậu: Vợ chồng khó đặng bền lâu, phải ly biệt, nếu ăn ở với nhau được thì cũng thường ốm đau bịnh tật Kỷ lấy vợ Tuất: Sanh con chẳng đặng nhờ vì con bất hiếu, nến con có đỗ cao cũng phải chịu khó về sau Kỷ lấy vợ Hợi: Vợ chồng đặng song toàn hạnh phúc, nhà cửa phú túc, con cháu đông đúc và thi đỗ cao Trai có chữ Canh lấy 12 tuổi như dưới đây: Canh lấy vợ Tý, Sửu: Lấy nhau gặp thời thì tốt, nếu không thì dù trai hay gái cũng trọn đời chẳng có gì là vinh hiển Canh lấy vợ Dần, Mẹo: Trước phải gian truân, sau mới sung sướng giàu sang, có con thi đỗ cao Canh lấy vợ Thìn, Tỵ: Vợ chồng ăn ở hiền lương thì đặng phú quý và nhiều con, nếu thất đức thì ắc phải nghèo nàn Canh lấy vợ Ngọ: Tự mình lập thân chẳng cậy nhờ ai, khoa danh hiển đạt, lộc hưởng tự nhiên Canh lấy vợ Mùi, Thân: Đời vợ trước không đặng vẹn bền, đời vợ sau mới đặng giai lão Canh lấy vợ Dậu: Lúc đầu hòa hiệp, về sau có phần khó khăn, trước nghèo sau khá Canh lấy vợ Tuất, Hợi: Đời vợ trước chẳng đặng trọn tình, lấy vợ sau mới đặng vững bền và sanh đặng quý tử (con thảo) Trai có chữ Tân lấy 12 tuổi như dưới đây: Tân lấy vợ Tý: Nếu có vợ sớm thì dẫu có con cũng không thành đạt, hay là sanh con khó nuôi đến lớn, lấy vợ sau mới đại lợi Tân lấy vợ Sửu, Dần: Không được hào con, sự làm ăn trước thành sau suy Tân lấy vợ Mẹo: Tự nhiên phú quý, nhưng có con thi đỗ thì chết, trước nghèo sau giàu Tân lấy vợ Thìn, Tỵ: Sanh con gái dễ nuôi hơn con trai, đặng của cải quan lộc Tân lấy vợ Ngọ: Sự làm ăn hoàn toàn thạnh vượng, sanh con gái thì đặng hiếu thảo Tân lấy vợ Mùi, Thân: Trước giàu sang sau lại hóa ra nghèo, con cái khó nuôi, lúc tuổi già có bịnh tật liên miên Tân lấy vợ Dậu: Công danh toại nguyện, được giàu sang nhưng vất vả, có con khó nuôi đến lớn Tân lấy vợ Tuất, Hợi: Có vợ gặp sanh sản khó, vợ chồng bất chánh Trai có chữ Nhâm lấy 12 tuổi như dưới đây: Nhâm lấy vợ Tý: Vợ chồng sẽ có bịnh tật, thường gặp sự thưa kiện, dẫu sanh con trai hay con gái cũng không vẹn toàn Nhâm lấy vợ Sửu, Dần: Sanh nhiều con gái, nếu có con trai dẫu có thi rồi cũng thất chức Nhâm lấy vợ Mẹo: Sanh con trai hay gái cũng đều vẹn toàn, song chẳng nhờ con, có thi đỗ cao cũng không đặng chức phận Nhâm lấy vợ Thìn: Về sau phải chịu cảnh nghèo khổ, mặc dầu thuở trước đã giàu sang, trở về già thường mắc bịnh tật Nhâm lấy vợ Tỵ: Dầu đặng giàu sang nhưng sanh con cũng khó nuôi được (thất hào con), từ 40 tuổi trở lên lập nghiệp khó khăn, lấy vợ sau mới yên vui được Nhâm lấy vợ Ngọ: Tuổi trẻ làm ăn được thạnh vượng, con gái hay trai đều song toàn, nhưng từ 40 tuổi trở về sau thì mắc bịnh tật không toàn Nhâm lấy vợ Mùi: Tự nhiên có lộc và quan chức, tuổi già có mắc tật bịnh Nhâm lấy vợ Thân: Sanh con chẳng toàn, được giàu sang song chẳng đặng thọ Nhâm lấy vợ Dậu: Tình vợ chồng không toàn vẹn, có nhiều sự gây gỗ trong gia đình Nhâm lấy vợ Tuất, Hợi: Được phú quý thịnh vượng, đông con cái và nhiều lộc trời ban Trai có chữ Quý lấy 12 tuổi như dưới đây: Quý lấy vợ Tý: Đặng giàu sang, con cái thi đỗ cao, nếu tha phương thì có nhiều đại lợi Quý lấy vợ Sửu, Dần: Có vợ ở xa xứ, đặng phú quý đại lợi, học hành thi đỗ Quý lấy vợ Mẹo: Ăn ở lúc nhở thì hợp nhau, lớn ắt phải xa lìa, có chức vị quan tước Quý lấy vợ Thìn, Tỵ: Đặng phú quý đại lợi, lấy vợ ở xa xứ rất tốt Quý lấy vợ Ngọ: Trước nghèo nàn, sau sẽ đặng phú quý, đại lợi, nhiều của cải, con cháu thi đỗ cao Quý lấy vợ Mùi, Thân: Đặng quan tước cao, công thành danh toại Quý lấy vợ Dậu: Dầu có chức tước cũng không đặng trọn vẹn, chẳng việc gì đặng toại nguyện Quý lấy vợ Tuất, Hợi: Trước tốt sau xấu, trước thành sau hại, dầu có hay một lúc rồi cũng gian nan.
Mình đó giờ vốn không tin vào những chuyện này, nhưng sau khi đọc bài này giúp mình hiểu thêm nhiều điều. Đúng là đôi khi trong cuộc sống có những sự trùng hợp xảy ra mà khoa học không thể giải thích được. Nhưng thực sự việc kết hôn nếu chỉ dựa trên những điều này thì sẽ có nhiều cặp đôi không thể nào đến với nhau được. Đây chỉ nên là một sự tham khảo thôi.