Xác Suất Trong Di Truyền Học

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Ngudonghc, 3 Tháng tám 2021.

  1. Ngudonghc

    Bài viết:
    138
    Câu 1: Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép và thể một?

    A. 1320 B. 132 C. 660 D. 726

    Câu 2: Một mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nu A: U: G: X = 4: 3: 2: 1. Tỉ lệ bộ mã có 2A và 1G:

    A. 5, 4% B. 6, 4% C. 9, 6% D. 12, 8%

    Câu 3: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Xác suất để có được 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là bao nhiêu?

    A. 0, 31146

    B. 0, 177978

    C. 0, 07786

    D. 0, 03664

    Câu 4: Một người phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có cha là nhóm máu O. Hỏi xác suất trong trường hợp: Đứa đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.

    A. 1/8 B. 1/16 C. 1/32 D. 1/64

    Câu 5: Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội = 24. Số lượng NST ở thể 3 và thể 1 kép lần lượt là:

    A. 36 và 23

    B. 36 và 24

    C. 25 và 22

    D. 25 và 66

    Câu 6: Chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFe x AaBbddEeFe cho đời con. Cây có chiều cao 190cm chiếm tỉ lệ

    A. 45/128 B. 30/128 C. 35/128 D. 42/128

    Câu 7: Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất sinh con trai bình thường là:

    A. 1/2 B. 1/4 C. 3/4 D. 1/3

    Câu 8: Ở người 2n = 46 và giả sử không có trao đổi chéo xảy ra ở cả 23 cặp NST tương đồng. Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất một cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ông nội và 1 từ bà ngoại là bao nhiêu?

    A. 1/423

    B. 1- (1/4) 23

    C. 3/423

    D. 1- (3/4) 23

    Câu 9: Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất sinh 3 người con có cả trai, gái đều không bị bệnh là:

    A. 6/16 B. 9/16 C. 6/32 D. 9/32

    Câu 10: Một người vô tình bỏ nhầm 4 quả trứng không được thụ tinh chung với 6 quả trứng đã được thụ tinh và sau đó lấy ra ngẫu nhiên 5 quả cho ấp. Xác suất để số trứng đem ấp nở được ít nhất 1 con trống:

    A. 7, 28% B. 41, 12% C. 63, 88% D. 85, 34%

    Câu 11: Một cặp vợ chồng sinh người con gái thứ 1 máu AB, trai thứ 2 máu B và gái thứ 3 máu O. Xác suất để họ sinh 3 người con nói trên là bao nhiêu?

    A. 0, 521% B. 0, 195% C. 1, 172% D. 1, 563%

    Câu 12: Vợ và chồng đều thuộc nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai máu O, con thứ là gái máu A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng có nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng trẻ này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu?

    A. 9/16 B. 9/32 C. 22/36 D. 11/36

    Câu 13: Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất sinh 2 người con: Một bình thường, một bị bệnh là:

    A. 9/16 B. 9/32 C. 6/16 D. 3/16

    Câu 14: Cho biết chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp. Nếu P thuần chủng khác nhau n cặp gen tương ứng, đời F2 có số cá thể có kiểu hình chiều cao trung bình chiếm tỷ lệ?

    A. 1/4 B. 1/8 C. 63/256 D. 1/2

    Câu 15: Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội = 24. Số thể một kép khác nhau có thể:

    A. 48 B. 66 C. 121 D. 132

    Câu 16: Chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFe x AaBbddEeFe cho đời con. Cây có chiều cao 200cm chiếm tỉ lệ

    A. 24/128 B. 30/128 C. 18/128 D. 21/128

    Câu 17: Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất sinh 2 người con đều bình thường là:

    A. 1/2 B. 1/3 C. 4/9 D. 9/16

    Câu 18: Trong giảm phân I ở người, 10% số tế bào sinh tinh của bố có 1 cặp NST không phân li, 30% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường, không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao (không bị các hội chứng khác) là:

    A. 0, 008% B. 0, 032% C. 0, 3695% D. 0, 739%

    Câu 19: Bệnh máu khó đông ở người do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một gia đình có người chồng bình thường còn người vợ mang gen dị hợp về tính trạng trên. Họ có dự định sinh 2 người con. Xác suất để có được ít nhất 1 người con không bị bệnh là bao nhiêu?

    A. 1/4 B. 1/16 C. 15/16 D. 1/8

    Câu 20: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng, người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất vợ chồng này sinh được 1 con gái tóc xoăn

    A. 5/12 B. 3/8 C. 1/4 D. 3/4

    Câu 21: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?

    A. 30/64 B. 15/64 C. 9/64 D. 50/64

    Câu 22: Một mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nu A: U: G: X = 4: 3: 2: 1. Tỉ lệ bộ mã có chứa 2U:

    A. 6, 3% B. 18, 9% C. 12, 6% D. 21, 9%

    Câu 23: Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội = 24. Số thể 3 tối đa của loài

    A. 12 B. 24 C. 15 D. 27

    Câu 24: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 6 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?

    A. 1080/4096 B. 480/4096 C. 75/512 D. 195/512

    Câu 25: Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất sinh 2 người con có cả trai và gái đều bình thường là:

    A. 1/4 B. 1/8 C. 9/16 D. 9/32

    Câu 26: Bệnh máu khó đông và mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X không

    Có alen tương ứng trên Y. Một gia đình có người chồng nhìn màu bình thường nhưng bị bệnh máu khó đông, người vợ mang gen dị hợp về cả 2 tính trạng trên. Con gái của họ lấy chồng không bị 2 bệnh trên. Tính xác suất để cặp vợ chồng trẻ đó sinh con trai không bị máu khó đông

    A. 1/3 B. 1/4 C. 3/8 D. 5/16

    Câu 27: Hai anh em sinh đôi cùng trứng. Người anh lấy vợ có nhóm máu B và sinh được người con có nhóm máu A, người em lấy vợ có nhóm máu O và sinh con đầu có nhóm máu O. Tính xác suất để xác suất để hai đứa con sinh ra từ 2 cặp vợ chồng trên có nhóm máu khác nhau

    A. 1/2 B. 3/4 C. 1/4 D. 2/3

    Câu 28: Bệnh máu khó đông và mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình có người chồng nhìn màu bình thường nhưng bị bệnh máu khó đông, người vợ mang gen dị hợp về cả 2 tính trạng trên. Con gái của họ lấy chồng không bị 2 bệnh trên. Tính xác suất để cặp vợ chồng trẻ đó sinh 2 người con có cả trai và gái đều bình thường đối với 2 bệnh trên

    A. 1/4 B. 1/6 C. 3/16 D. 1/8

    Câu 29: Ở người 2n = 46 và giả sử không có trao đổi chéo xảy ra ở cả 23 cặp NST tương đồng. Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được hai cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ông nội và 1 từ bà ngoại là bao nhiêu?

    A. (253) 2/423

    B. 506/423

    C. 253.321/423

    D. 506.321/423

    Câu 30: Một mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nu A: U: G: X = 4: 3: 2: 1. Tỉ lệ bộ mã có chứa nu loại A:

    A. 52, 6% B. 65, 8% C. 78, 4% D. 72, 6%

    Câu 31: Một người phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có cha là nhóm máu O. Hỏi xác suất trong trường hợp: Một đứa con nhóm máu A, một đứa khác nhóm máu B

    A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/12

    Câu 32: Một mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nu A: U: G: X = 4: 3: 2: 1. Tỉ lệ bộ mã có 3

    Loại nu A, U và G:

    A. 2, 4% B. 7, 2% C. 21, 6% D. 14, 4%

    Câu 33: Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu?

    A. 0, 083 B. 0, 063 C. 0, 111 D. 0, 043

    Câu 34: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Cho các cây F2 tự thụ, xác suất để F3 chắc chắn không có sự phân tính:

    A. 3/16 B. 7/16 C. 9/16 D. 1/2

    Câu 35: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là:

    A. 3/32 B. 2/9 C. 4/27 D. 1/32

    Câu 36: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là

    A. 5/12 B. 3/8 C. 1/4 D. 3/4

    Câu 37: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất lấy được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm

    Giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là:

    A. 1/64 B. 1/27 C. 1/32 D. 27/64

    Câu 38: Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất sinh con bị mù màu là:

    A. 1/2 B. 1/4 C. 3/4 D. 1/3

    Câu 39: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được người con trai nói trên là:

    A. 3/8 B. 3/4 C. 1/8 D. 1/4

    Câu 40: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là:

    A. 3/16 B. 3/64 C. 3/32 D. 1/4
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...