Xác định ion amoni bằng phương pháp so màu Nessler 1. Nguyên tắc Dung dịch chiết rút: KCl 1N Thuốc thử Nessler (NH4+) + 2K2 (HgI4) + 4KOH -> NH2HgIO + 7KI + 3H2O + (K+) Phức chất màu vàng 2. Hóa chất Dung dịch muối Seignette 50%: 50, 000g KNaC4H4O6.4H2O hòa tan trong 100ml nước cất. Dung dịch thuốc thử Nessler Dung dịch KCl 0, 1N: Cách pha 100ml dung dịch này M=n x M = CM x V x M = 1 x 0.1 x 74.5 = 7.45 (g) Dung dịch NH4Cl 0, 01mgN/ml: Cân chính xác 0, 382g NH4Cl tinh khiết đã sấy khô ở 1050C, pha thành 1000ml bằng nước cất được dung dịch NH4Cl 0, 1mgN/ml. Lấy 50ml dung dịch này pha thành 500ml được dung dịch NH4Cl 0, 01mgN/ml. 3. Phân tích mẫu Cân chính xác 10, 00g đất tươi lắc với 100ml KCl 0, 1N trong bình tam giác 250ml trong 5 phút rồi để yên 1 giờ (có thể để qua đêm, khi đó phải cho 5 giọt toluene để ngăn các quá trình sinh học), sau đó lọc rồi lấy chính xác 5ml dịch lọc vào bình định mức 25ml (lượng dịch lọc có thể lấy 10, 20ml phụ thuộc vào hàm lượng NH4+, hàm lượng amoni trong dịch chiết. Thêm 1ml dung dịch Seignette 50%, 1ml dung dịch nessler rồi định mức đến vạch. So màu trên máy hoặc với thang màu tiêu chuẩn trong vòng 1 giờ. 4. Xây dựng đường chuẩn So màu trên máy so màu quang điện, bước sóng 420 - 500 nm 5. Tính kết quả (NH4+) =((Cđ*V*V2*K) / (W*V1)) *100 Trong đó: V: Số ml dung dịch chiết rút (100ml) V1: Số ml dung dịch mẫu đem so màu (5ml) V2: Thể tích hiện màu (25ml) W: Khối lượng đất cân (10g) Cđ: Nồng độ NH4+ trong dung dịch đo mật độ quang (mg/ml) K: Hệ số chuyển đất tươi sang đất khô kiệt