1. Nguyên tắc Dựa trên phản ứng trung hòa axit – bazơ. Dùng dung dịch chuẩn HCl 0, 02N chuẩn độ mẫu với chỉ thị metyl da cam hoặc phenolphtalein. Phạm vi áp dụng Áp dụng để phân tích nước tự nhiên, nước đã xử lý và nước thải, có thể chuẩn độ trực tiếp các mẫu nước có nồng độ kiềm tới 20mmol/l. Đối với những mẫu nước có độ kiềm cao hơn thì dùng lượng mẫu ít hơn để phân tích. Yếu tố cản trở: Chất lơ lửng dưới dạng cacbonat Cách loại trừ: Lọc trước khi chuẩn độ 2. Hóa chất và dụng cụ HCl 0, 02N: Hút 0, 17 ml dung dịch HCl 36% (d = 1, 18g/ml) pha thành 100ml dung dịch. Chỉ thị metyl da cam 0, 1%: Hòa tan 0, 1g chỉ thị trong 25ml rượu C2H5OH và pha loãng với nước cất thành 100 ml. Chỉ thị phenolphtalein 0, 1%: Hòa tan 0, 100g chỉ thị trong 60ml rượu C2H5OH và pha loãng với nước cất thành 100 ml 3. Quy trình tiến hành a. Xác định độ kiềm tự do AP Lấy 25ml mẫu, thêm 2 giọt chỉ thị phenolphthalein, nếu không xuất hiện màu hồng thì độ kiềm tự do Ap = 0, nếu xuất hiện màu hồng thì chuyển sang bước tiếp theo. Chuẩn độ mẫu bằng dung dịch HCl 0, 02N đến khi mất màu, ghi thể tích HCl tiêu tốn (VHCl). Giữ dung dịch để xác định độ kiềm tổng số. b. Xác định độ kiềm tổng số AT Thêm 2 giọt chỉ thị metyl da cam vào dung dịch vừa xác định độ kiềm tự do Tiếp tục chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0, 02N đến khi dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu gạch non thì dừng lại, ghi thể tích HCl tiêu tốn (V2). (Chú ý: Không đổ thêm dung dịch chuẩn vào Buret). 4. Tính kết quả a. Xác định độ kiềm tự do AP Ap = (C (HCl) * V1 * 1000) /V (mmolH+/l) Trong đó: V - Thể tích mẫu đem chuẩn độ (ml) V1 - Thể tích dung dịch HCl tiêu tốn (ml) b. Xác định độ kiềm tổng số AT = (C (HCl) * V2 * 1000) /V (mmolH+ /l) Trong đó: V - Thể tích mẫu đem chuẩn độ (ml) V2 - Thể tích dung dịch HCl tiêu tốn (ml)