Tiếng Anh [Vocabulary] Phân biệt cách sử dụng các từ gần nghĩa, cùng nghĩa

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi mmlaclac, 28 Tháng tám 2021.

  1. mmlaclac Be your own light! ^^

    Bài viết:
    174
    Xin chào cả nhà,

    Hồi xưa thời mình còn đi học, muốn kiếm cách phân biệt các cặp từ để sử dụng trong văn nói, văn viết kiếm muốn soái cổ! Mà kiến thức trên mạng thời xưa còn ít á, kiếm khá khó.

    Hôm nay mình xin phép được lưu lại đây từ kinh nghiệm học tập của mình ở mảng phân biệt các từ, cặp từ khi dùng trong tiếng anh.

    Tựa như vài từ cùng nghĩ, gần nghĩa, khi nào dùng trong hoàn cảnh nào cho phù hợp!

    Loại này khá thích hợp khi làm đề thi trắc nghiệm ở phần từ vựng hoặc bài đọc.. đặc biệt là trong giao tiếp với người bản xứ, nếu có thể vận dụng tốt, việc này sẽ gây được thiện cảm cho người bên kia, xóa dần khoảng cách giao tiếp, cho dù speaking skill chưa hoàn hảo nhưng vốn từ và cấu trúc câu của mình dùng ổn thì điều này cũng sẽ không còn gì là cản trở nữa ^^

    Mình sẽ update dần!

    Oke, nào bắt đầu thôi!


    Phân biệt Mood và Feeling

    Mood vs Feeling

    *Điểm tương đồng: cả hai đều cùng chỉ về cảm xúc.

    - Mood (n) /muːd/: Tâm trạng, hứng thú

    - Feeling (n) (adj) /ˈfiːlɪŋ/ :(sự) cảm thấy, cảm giác, (sự) xúc động..

    *Điểm khác biệt: Mood là một từ rất khác so với Feeling:

    1/ - Trước tiên, mood là một trạng thái cảm xúc kéo dài hơn feeling. Nó được mô tả như là một trạng thái cảm xúc không quá mãnh liệt và không rõ ràng. Khi bạn được hỏi về tâm trạng của mình, thường có hai kiểu trả lời, hoặc là vui hoặc là buồn.

    - Feeling là những gì mà ta 'đang cảm thấy có' hoặc trải nghiệm khi ta feel.

    Ví dụ: When I touch her skin, it's very warm. ( Khi tôi chạm vào làn da của cô ấy, nó rất ấm)

    ==> warm là một feeling.

    Ngoài ra, feeling cũng có thể là một trải nghiệm theo những cách sau: Feeling of love (cảm giác của tình yêu), feeling of warmth (cảm giác ấm áp) và feeling of security(cảm giác an toàn) .

    2/ - Feeling thường diễn ra bất chợt và ngắn.

    Ví dụ: I often have the feeling of fear at the moment when I'm walking along a dark unlighted aisle.

    (Tôi thường có cảm giác sợ hãi lúc tôi đi dọc theo một lối đi tối om)

    - Ngược lại, mood có thể kéo dài vài giờ, thậm chí vài ngày. Đó là lý do tại sao có những người có tâm trạng buồn hoặc vui kéo dài quá lâu dẫn đến những căn bệnh như trầm cảm hay hưng cảm hoặc cả hai.

    Ví dụ: Mary's in a good mood today. ( Cả ngày hôm nay Mary có tâm trạng rất vui vẻ)

    I'm not in the mood to go out. ( Tôi không có tâm trạng để đi ra ngoài)

    *Ghi chú:

    Trong tâm lý học, feeling là một sự kiện chủ quan và có ý thức.

    Chúng ta thường có thể nhận thức được feeling của chúng ta tại một thời điểm nhất định.

    Tuy nhiên, cũng có những lúc feeling của chúng ta hoàn toàn vô thức, như khi đột nhiên bạn cảm thấy nóng ruột, lúc đó trong bạn linh cảm có chuyện gì đó không ổn nhưng bạn không biết chính xác là chuyện gì.

    Đây là một hình thức feeling nhạy bén hay người ta còn gọi là trực giác.

    Điều này tốt nhất có thể được minh chứng khi bạn đột nhiên thấy một người bất tỉnh nằm ở phía trước của bạn.

    Thông thường, bạn sẽ chạm vào người đó để đánh giá liệu anh có còn sống hay không, hoặc ít nhất là biết nếu anh ta vẫn có ý thức và hơi thở.
     
    timemachine, meomeohh, Yên Vũ3 người khác thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 28 Tháng tám 2021
  2. Đăng ký Binance
  3. mmlaclac Be your own light! ^^

    Bài viết:
    174
    Phân biệt

    Person – Persons và People – Peoples

    1. Person:

    Person
    /ˈpərs (ə) n/: là danh từ số ít dùng để chỉ một người, một cá nhân (a man, woman, or child) .

    Ví dụ: Neil Armstrong was the first person foot on the moon.

    (Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng)


    2. Persons:

    Persons
    là danh từ ở dạng số nhiều của person, không quá phổ biến, và nhiều bạn vẫn nghĩ persons là một từ sai, phải dùng people mới chuẩn ngữ nghĩa.

    Trên thực tế,
    persons là một từ cực kỳ trang trọng trong tiếng Anh. Đặc biệt từ này thường xuất hiện trong các văn bản pháp lý .

    Ví dụ: Any person or persons found in possession of illegal substances will be prosecuted.

    (Bất kỳ cá nhân, nhóm người nào bị phát hiện tàng trữ chất cấm sẽ bị khởi tố)


    3. People

    People
    /ˈpiːp (ə) l/: cũng là danh từ số nhiều của person , dùng để chỉ một nhóm người hoặc con người nói chung. So với persons, people được dùng phổ biến hơn.

    Ví dụ:

    A/ Linda and Wendy are such nice people.
    (Linda và Wendy đều là những người rất tốt)

    b/ People are generally very selfish. (Nhìn chung con người đều rất ích kỷ)

    ***Một lưu ý để phân biệt people và persons là:

    People + các con số hạn định như: Four, five, six.. còn persons thì không .

    Ví dụ: có thể dùng:
    five people chứ không thể dùng five persons được.

    4. Peoples

    Peoples
    là một từ dùng để chỉ một cộng đồng, nhóm người hoặc dân tộc. (A society, culture or nation)

    Ví dụ: The indigenous peoples of the Americas are the descendants of the pre-Columbian inhabitants of the Americas.

    (Các dân tộc bản địa của châu Mỹ là hậu duệ của cư dân tiền Columbus ở châu Mỹ)

    Tóm lại cần nhớ như vầy:

    • person là danh từ số ít, để chỉ một người, một cá nhân.
    • Cả personspeople đều là danh từ số nhiều của person, persons, được dùng với nghĩa cực kỳ trang trọng trong các văn bản pháp lý thì people được dùng phổ thông hơn.
    • Còn peoples là một từ để chỉ một cộng đồng hoặc dân tộc.

    Ok chưa nào

    ^^

    À còn " THE PEOPLE" thì nó mang nghĩa Nhân dân, Quần chúng.

    Ví dụ:


      • She claims to be the voice of the people. (Cô ấy tuyên bố mình là tiếng nói của nhân dân)

      • The president has lost the support of the people. (Vị Tổng thống đã mất sự ủng hộ của nhân dân)

      • The people's Princess (Công chúa của nhân dân)

      • We'll have to get the people at the city council to look at these plans. (Chúng ta phải thuyết phục người dân trong hội đồng thành phố xem những kế hoạch này)
     
    Yên Vũ, Nguyệt Trường LyPorcus Xu thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 28 Tháng tám 2021
  4. mmlaclac Be your own light! ^^

    Bài viết:
    174
    Phân biệt

    Client, Customer, Patron, Guest, Consumer

    *Điểm chung: đều mang nghĩ là "khách hàng".

    *Điểm riêng:

    1. CLIENT

    Client (n) /ˈklaɪənt/: Khách hàng, người sử dụng dịch vụ tư vấn, pháp lý, bảo hiểm.. từ các chuyên gia, tổ chức chuyên nghiệp.

    Ví dụ: The lawyer is giving advices to his clients.

    (Người luật sư đang đưa ra những lời tư vấn cho các thân chủ của mình).

    2. CUSTOMER

    Customer (n) /ˈkʌstəmər/: Khách hàng – người hoặc tổ chức mua sản phẩm, dịch vụ từ cửa hàng hoặc công ty.



    Ví dụ: The shop is offering a special discount for any customers introducing their purchases to friends and family.

    (Cửa hàng đang cung cấp một khuyến mãi đặc biệt cho bất cứ khách hàng nào giới thiệu món hàng mà họ mua được đến bạn bè và gia đình).

    3. PATRON

    Patron (n) /ˈpeɪtrən/:


    - Khách hàng, thường dùng để chỉ khách hàng trong ngành dịch vụ và sử dụng dịch vụ tại một cửa hàng, nhà hàng cụ thể.

    Ví dụ: The patrons are pleased to notice that our store will be closed on 22 August.

    (Quý khách vui lòng chú ý cửa hàng chúng tôi sẽ đóng cửa vào ngày 22 tháng 8).

    - Khách hàng, người mua tác phẩm và hỗ trợ vật chất cho giới nhà văn, họa sĩ.

    Ví dụ: He is a famous patron of many artists in this city.

    (Anh ấy là khách hàng nổi tiếng của nhiều họa sĩ trong thành phố này).

    - Người nổi tiếng dùng tiền để hỗ trợ cho một tổ chức với mục đích từ thiện và tên của họ được dùng trong các mẫu quảng cáo của tổ chức đó.


    Ví dụ: ABC non-profit organization is expected to continue cooperating with patrons on this lengthy project.

    (Tổ chức phi lợi nhuận ABC được mong đợi tiếp tục hợp tác với các khách hàng trên dự án lâu dài này).

    4. GUEST

    Guest (n) /ɡest/:

    - Khách hàng – người thuê khách sạn hoặc thuê một nơi ở tạm thời.

    Ví dụ: We would like to remind all our guests to have breakfast and drink at canteen every morning.

    (Chúng tôi muốn nhắc quý khách hàng rằng sẽ có bữa sáng và thức uống tại căn tin vào mỗi buổi sáng).

    - Khách mời đến nhà hay một sự kiện mà bạn là người tổ chức, trả tiền. Danh từ này cũng mang nghĩa khách mời tại các sự kiện nghệ thuật hay nhằm mục đích phát biểu tại sự kiện đó.

    Ví dụ: He is the last guest speaker at this conference.

    (Anh ấy là diễn giả khách mời cuối cùng tại hội nghị này).

    5. CONSUMER


    Consumer (n) /kənˈsuːmər/: Khách hàng, người tiêu dùng, người sử dụng dịch vụ hoặc mua hàng hóa, nói chung.

    Ví dụ: The demand of the consumers for using mobile phone to contact is indispensable.


    (Nhu cầu của người tiêu dùng cho việc sử dụng điện thoại di động là không thể tránh khỏi).

    *Điểm khác biệt:

    1. Client:


      • Sự khác biệt của client nằm ở tính chất khách hàng và bên bán.

    Theo đó, người cung cấp thường có kỹ năng chuyên môn cung cấp cho khách hàng những sản phẩm vô hình như dịch vụ pháp luật, bảo hiểm..

    ==> Ngữ nghĩa này phân biệt client với guest (khách mời hoặc khách ở khách sạn) ; consumer (người tiêu dùng, nói chung) .


      • Sự khác biệt về tính chất còn nằm ở quy trình mua bán, cả 2 bên cùng xây dựng đến khi có được sản phẩm ưng ý, đáp ứng nhu cầu khách hàng.

    ==> Ngữ nghĩa này khác biệt với customer hay patron (không nhấn mạnh đến quá trình làm việc lâu dài, chuyên nghiệp).

    Một điểm khác biệt khác giữaclient vớicustomer là:


      • Client chỉ dùng cho cá nhân

      • Customer có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

    2. Customer:

      • Chỉ một người nhận sản phẩm hoặc dịch vụsau khi đã trả tiền . Hành vi mua diễn ra nhanh gọn một lần . (VD tình huống: Lựa hàng, dịch vụ rồi trả tiền)

    Ngay cả khi giữa customer và nhà cung cấp có một mối quan hệ lâu dài thì nghĩa của nó cũng chỉ tập trung chín h vào sự trao đổi riêng rẽ .

    ==> Ngữ nghĩa này khác biệt với client (ở trên), guest (khách mời) hay consumer (người tiêu dùng, nói chung) .


      • Ngoài ra, customer còn có thể là cá nhân hoặc tổ chức mua dịch vụ, hàng hóa từ nhà cung cấp.

    2. Patron:

      • Chủ yếu nói đến những khách hàng thân thiết, hay dùng sản phẩm, hoặc dịch vụ của một cửa hàng cụ thể.

      • Patroncụ thể hơn so với customer hay consumer.

    3. Guest:

      • Dùng đểchỉ người mua hoặcthuê một nơi ăn ở tạm thời trong một khoảng thời gian nhất định, thường dùng cho khách sạn.

      • Guest mang một nghĩa khác biệt với nhóm từ còn lại ở nghĩa "khách mời". Đó có thể là khách mời tại nhà, tại cuộc họp hay diễn giả khách mời tại một sự kiện nào đó.

    4. Consumer:

    Dùng chung chung, chỉ về người tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, thường gọi là "người tiêu dùng" .

    ==> Phạm vi nghĩa của consumer rộng hơn những từ còn lại, rộng hơn cả customer.


    *Khác biệt giữa customer và consumer:

    Ví dụ tình huống:

    Một cửa hàng Kem Tự Chọn mua máy lạnh từ một Trung tâm điện máy để lắp đặt thêm cho cửa hàng của mình (do thời tiết nóng bức). Điều này có nghĩa là tiệm Kem mua máy lạnh vì lợi ích của những người khách hàng.

    Ở đây, tiệm Kem = customer của Trung tâm điện máy, nhưng không phải là consumer - tuy là bên sử dụng thiết bị máy lạnh trực tiếp.

    Tuy nhiên, nếu một customer trực tiếp đi mua máy lạnh của Trung tâm điện máy để mang về nhà sử dụng trong gia đình của họ, thì customer đó là một consumer.

    Haha hơi hack não một xíu ^^ đọc qua để nhớ sơ bộ thôi, khi gặp một bài tập/ tình huống đời thật thì sẽ dễ hiểu hơn á! Xài từ này quen nó sẽ không bị nhầm đâu!
     
    Yên Vũ, Nguyệt Trường LyPorcus Xu thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 29 Tháng tám 2021
  5. mmlaclac Be your own light! ^^

    Bài viết:
    174
    Phân biệt

    House & Home

    House /haʊs/ (n) : Công trình kiến trúc, ngôi nhà, tòa nhà.. nơi mà một người sinh sống.

    (là thứ hữu hình cụ thể nhìn được bằng mắt (tangible), là bất động sản)

    Một ngôi nhà là một loại hình xây dựng cụ thể. Nó khác với một căn hộ. Ngôi nhà là một thứ vật chất - chỉ nói về ngôi nhà lớn, ngôi nhà nhỏ, ngôi nhà màu xanh, v. V. Hoặc cũng có thể nói về việc thực hiện công việc trên ngôi nhà - sơn nhà, tu sửa nhà, xây nhà, v. V.

    Home /həʊm/ (n) : Mái ấm, quê hương, quê nhà.. (là nơi ở hoặc cảm thấy mình 'thuộc về'. Từ này có liên quan tới cảm xúc nhiều hơn house)

    Ý niệm về tình cảm - có nghĩa là nơi bạn sống. Là nơi có một tình cảm gắn bó đặc biệt - nơi bạn cảm thấy thoải mái,

    An toàn và hạnh phúc.

    "Nhà" của bạn có thể là một ngôi nhà, một căn hộ, hoặc bất kỳ địa điểm, kiểu cấu trúc nào khác chỉ cần nó gắn bó với bạn.

    Có thể hình dung bằng hình ảnh này.

    House = lý trí - vật chất.

    Home = tình cảm - tình thần.


    [​IMG]

    *Cách dùng của Home:

    DÙNG : I wasat home last night.

    chứ KHÔNG dùng: I was in my house last night.

    DÙNG: với "go" hoặc "get" :

    Ex: 1/ Bye everyone. I'm GOING HOME . (Bye mọi người, tôi VỀ NHÀ đây)

    2/ What time do you normally GET HOME from work? (Thường thì mấy giờ bạn đi làm VỀ (NHÀ))

    DÙNG để chỉ"nơi" sinh sống:


    • Nơi cư trú, mái ấm gia đình (mô tả vị trí) .

    Ex 1: I have (own) 5 houses, but my family and I only live in one house, and that house is my HOME.

    (Tôi có (làm chủ) 5 căn nhà, nhưng gia đình tôi và tôi chỉ sống một trong số đó, và đó cũng là MÁI ẤM của tôi)


    • Nơi của một gia đình cư trú. (mái nhà)

    Ex: This mud hut is my happy HOME.

    (Túp lều tranh bần hàn này là MÁI NHÀ vui vẻ của tôi)


    • Nơi sinh thành hay tổ quốc của một ai đó. (quê hương)

    Ex: Viet Nam is my HOME.

    (Việt Nam là quê hương tôi)


    • Nơi săn sóc người ta. (nhà)

    Ex: That place is a HOME for the elderly.

    (Nơi đó là NHÀ cho những người già)


    • Môi trường sống của động vật.

    Ex: The jungle is where tigers called HOME.

    (Cánh rừng là NHÀ của hổ)

    *Cách dùng của House: Chỉ công trình kiến trúc, công trình xây dựng – tòa nhà, "building" đơn thuần.

    ==> Bởi thế mới có câu:


    • If you have money, you can buy a HOUSE, but cannot buy a HOME.

      (
      Nếu bạn có tiền, bạn có thể mua một CĂN NHÀ, nhưng không thể mua một MÁI ẤM gia đình)
    • Man makes HOUSE, woman makes HOME.

      (Đàn ông xây NHÀ, đàn bà xây TỔ ẤM)

    • People sell "HOUSES", they do not sell "HOMES".

      (Người ta bán "NHÀ", chứ không ai bán "GIA ĐÌNH")

    *Khác nhau giữa Housework và Homework:

    - Homework /ˈhəʊmwɜːrk/ (n) : Bài tập về nhà (của học sinh, từ dùng phổ biến trong trường học)

    - Housework /ˈhaʊswɜːrk/ (n) : Làm việc nhà (công việc nội trợ của mẹ hoặc vợ.. trong nhà như là: Sweeping the floor (quét nhà), washing the dishes (rửa chén), doing laundry (giặt đồ), etc)
     
    Nguyệt Trường Ly thích bài này.
  6. mmlaclac Be your own light! ^^

    Bài viết:
    174
    Phân biệt

    Find out - Discover - Uncover - Look for - Search for

    1/ Find out ( phrasal verb) /faɪnd//aʊt/: Có nghĩa là khám phá/phát hiện/tìm ra/biết được một sự thật hay một thông tin.

    ==> Là một cụm được sử dụng thông thường, hầu như là thường xuyên trong tiếng anh hàng ngày.

    Ex1: I was sad to find out that my favorite teacher won't be returning next semester.

    Tôi rất buồn khi biết được học kỳ tới giáo viên mà tôi yêu thích không trở lại nữa.

    Ex2: I've found out how to make the perfect chocolate cookies.

    Tôi đã phát hiện ra cách làm những chiếc bánh quy socola hoàn hảo.


    *Ngoài ra:

    Find out còn có một nghĩa bổ sung. Có thể được dùng để mô tả một tình huống khi ai đó bị bắt quả tang đang làm chuyện mà họ không nên làm.

    Ex: The students tried to cheat in the exam but they were found out.

    Sinh viên đã cố gắng gian lận trong kỳ thi nhưng họ đã bị phát hiện.

    2/ Discover (v) /dɪˈskʌvə (r) /: Khám phá ra, phát hiện ra

    ==> nói về thông tin và những sự vật/việc hoàn toàn mới mẻ. Hoặc có thể dùng khi mình là người đầu tiên biết được thông tin mới mẻ đó. So với Find out, Discover được dùng không thường, nó dùng trong tình huống mang tính trang trọng hơn.

    Ex1: Sir Alexander Fleming discovered Penicillin when he forgot to clean up his work bench.

    Ngài Alexander Fleming đã phát hiện ra Penicillin khi ông quên dọn dẹp ghế làm việc của mình.

    Ex2: Scientists have discovered that chocolate is actually good for your health.


    Các nhà khoa học đã khám phá ra rằng sô-cô-la thực sự tốt cho sức khỏe của bạn.

    3/ Uncover (v) /ʌnˈkʌvər/: Khám phá ra, mở ra, tiết lộ ra

    ==> đồng nghĩa với to reveal information (tiết lộ thông tin) ; dùng để mô tả hành động 1 vật che/đậy (cái nắp, cái vung) vật khác được mở/tháo/bỏ ra.

    Ex1: She uncovered her shoulders and revealed her tattoos.

    Cô ấy để lộ hai vai và thấy cả hình xăm.

    Ex2: The evidence was uncovered when one of the accused told everything to the police.

    Bằng chứng đã bị phanh phui khi một trong những bị can khai hết mọi chuyện với cảnh sát.

    4/ Look for (phrasal verb) /lʊk fə/: Tìm kiếm

    ==> Cố gắng để tìm thấy thứ gì đó. Người nói muốn nhấn mạnh họ vẫn đang trong quá trình tìm kiếm.

    Ex1: John has looked for his dog since yesterday, he has found it yet.

    John đã tìm con chó của anh ta từ hôm qua nhưng anh ta vẫn chưa tìm thấy nó.


    Ex2: Please keep you looking for the best solution for this problem, don't annoy me anymore!

    Vui lòng tiếp tục tìm kiếm giải pháp tốt nhất cho vấn đề này, đừng làm phiền tôi nữa!

    5/ Search for (ph. V) /sɜːtʃ fə/: Tìm, tìm kiếm, tra cứu..

    ==> Mức độ tìm kiếm này kỹ hơn, kiểm tra kỹ lưỡng cái mình đang tìm, thường thấy nhiều khi tìm kiếm thông tin trênInternet.


    Ex1: He is searching for a lot of information on the Internet to help himself get used to the new job.

    Anh ấy đang tìm kiếm nhiều thông tin trên Internet để giúp chính mình quen với công việc mới.

    Ex2: The police have searched for in detail for this investigation.

    Cảnh sát đã tìm kiếm một cách chi tiết cho cuộc điều tra này.

    ^^
     
  7. mmlaclac Be your own light! ^^

    Bài viết:
    174
    Phân biệt

    Thank - Thanks

    - Thank /θæŋk/ (v) : cảm ơn (bày tỏ sự biết ơn ai đó)

    - Thanks /θæŋks/ (n) : sự cảm ơn, lời cảm ơn.

    Ex1: I thanked them for helping me when I have trouble in doing business.

    Tôi cảm ơn họ vì đã giúp đỡ tôi khi tôi gặp khó khăn trong kinh doanh.

    Ex2: I write the letter to express my thanks to my uncle.

    Tôi viết thư thể tỏ lời cảm ơn của mình đến chú tôi.

    1/ Sử dụng Thank you trang trọng hơn Thanks: dưới đây là những ví dụ đúng ngữ pháp thường dùng:

    + Many thanks for the dinner.

    + Thanks a million.

    + Thanks a lot.

    + Thank you very much indeed.

    + Thank God it's friday.

    2/ Cấu trúc Thank you for và Thanks for + N/V-ing something:

    + Thank you for coming.

    + Thank you for listening

    + Thanks for everything.

    + Thanks for everything you have done.

    3/ Dùng cả hai để chấp nhận hoặc từ chối một lời đề nghị:

    + Would you like some coffee? --> Thank you. (hoặc Thanks)

    + Another cake? --> No, thanks (hoặc No, thank you). I have eaten too many already.

    4/ Để đáp lại lời cảm ơn: Thường thì người bản xứ ít trả lời khi được cảm ơn về những điều nhỏ nhặt. Thường thì họ biểu thị cảm xúc rồi thôi, hoặc nếu có sẽ nói:

    + Not at all (không có gì, không quan trọng)

    + You're welcome, Don't mention it, That's quite all right, That's OK, Alright.. (không có chi, không có gì, có gì đâu, đừng bận tâm.)

    Ex1: Here is your coat - Thanks.

    Ex2: Thanks so much for looking after the children. - That's all right.

    + Hoặc vài cách đáp lời khác như:


    • It was my pleasure: Đó là niềm vinh hạnh của tôi
    • Oh it was the least I could do: Ồ, đó là điều duy nhất mà tôi có thể làm
    • Think nothing of it: Đừng bận tậm về nó
    • It was nothing: Không có gì
    • My pleasure: Niềm vinh hạnh của tôi
    • Any time: Lúc nào cũng vậy thôi, có chi đâu
    • No big deal: Chẳng có gì to tát cả

    Riêng cái cụm Thanks a bunch là cách đáp lại một trường hợp bị cà khịa, trêu chọc chuyện mình không thích với hàm ý mỉa mai (kiểu như: Cám ơn à! Cảm ơn nghe)

    ==> Lời cảm ơn ở đây có ý trách móc, hờn giận và sẽ thể hiện qua giọng điệu của câu nói. Cũng có thể dùng "Thanks a lot" và "Thanks very much" trong trường hợp này.

    Ex1: You told John that I like him? Thanks a bunch!

    Cậu kể với John rằng tôi thích cậu ấy à? Cảm ơn nhiều à!

    Ex2: You spoiled my evening. Thanks a bunch!

    Cậu đã phá hỏng buổi tối của tôi. Cảm ơn nhiều!


    Ok la ;))
     
  8. mmlaclac Be your own light! ^^

    Bài viết:
    174
    Phân biệt

    Dinner - Supper - Meal - Snack

    • Supper (n) /ˈsʌpər/: Là bữa ăn nhẹ vào buổi tối và đó là bữa ăn cuối cùng trong ngày, Buổi ăn này có thể là vào buổi chiều nếu
    • Dinner (n) /ˈdɪnər/: Là bữa ăn chính trong ngày, bất kể là buổi trưa hay buổi tối. Ngoài ra để chỉ bữa ăn trưa ta cũng thường dùng từ Lunch.

    ==> Tuy nhiên, ở một số vùng của Mỹ, hai từ này được dùng thay thế cho nhau để chỉ bữa ăn tối chính . Tùy thuộc vào từng vùng văn hóa, có thể nói dùng Dinner để chỉ bữa ăn giữa ngày hoặc Supper được dùng để chỉ bữa ăn nhẹ trước khi ăn tối, Dinner sẽ được dùng để chỉ bữa ăn chính lúc trễ hơn.

    Ex1: I'll fix supper.

    Tôi sẽ chuẩn bị bữa ăn đêm.

    Ex2: I often have tea at 6: 00 PM, then supper before I go to bed.

    Tôi thường uống trà lúc 6 giờ chiều, sau đó ăn nhẹ trước khi tôi đi ngủ.

    Ex3: Dinner is ready.

    Bữa tối đã sẵn sàng rồi.

    Ex4: I had some friends round for dinner on Sunday.

    Tôi đã ăn tối với vài người bạn vào ngày Chủ nhật.


    • Meal (n) /miːl/: Bữa ăn ==> bất kỳ thời gian nào mà bạn ăn một lượng lớn thức ăn. Thường có 3 bữa ăn chính mỗi ngày - bữa sáng (breakfast), bữa trưa (lunch) và bữa tối (dinner) .

    Ex1: Try not to eat between meals.

    Cố gắng đừng ăn gì giữa các bữa ăn.

    Ex2: Lunch is his main meal of the day.

    Bữa trưa là bữa ăn chính trong ngày của anh ấy.

    Ex3: What time would you like your evening meal ?

    Bạn muốn ăn tối lúc mấy giờ?


    • Snack (n) /snæk/: Ăn vặt ==> chỉ lượng thức ăn nhỏ hơn (như vài miếng bánh quy, snack khoai tây chiên, trái cây), có thể dùng snack vào bất cứ thời gian nào.

    Ex1: A mid-morning snack

    Một bữa ăn nhẹ giữa buổi sáng

    Ex2: I only have time for a snack at lunchtime.

    Tôi chỉ có thời gian cho một bữa ăn vặt vào giờ ăn trưa.

    Ex3: Do you serve bar snacks ?

    Bạn có phục vụ đồ ăn nhẹ ở quán bar không?

    Ok ^^
     
  9. mmlaclac Be your own light! ^^

    Bài viết:
    174
    Phân biệt

    Great Britain - the U. K - the British Isles - England

    Lúc trước đi học mình hay hiểu lầm giữa England với Britain lắm, hay dùng nhầm nên giờ mình save vài cách phân biệt tại đây. Xem hình cho dễ hình dung nhe:

    [​IMG]

      • The United Kingdom (The U. K) /ðə juˌnaɪtɪd ˈkɪŋdəm/ (n) : Vương quốc Anh

    ==> Đề cập đến sự kết hợp của bốn quốc gia riêng lẻ: England, Scotland, Wales và Ireland (hiện nay chỉ còn Bắc Ireland vẫn là một phần của Vương quốc Anh). Tên đầy đủ và chính thức của Vương quốc Anh là "United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland" (Vương quốc liên hiệp Anh và Bắc Ireland).

      • Great Britain (GB) /ˌɡreɪt ˈbrɪtn/ (n) : Đại Anh hoặc đảo Anh, không phải tên của một quốc gia mà là tên đảo. Đôi khi người ta sử dụng tên tắt Britain thay cho Great Britain.

    ==> chỉ bao gồm England (thủ đô là London (Luân Đôn), Scotland (thủ đô là Edinburgh) và Wales (thủ đô là Cardiff).

    British được dùng để chỉ người của cả 3 tiểu vùng này.


      • British Isles /ðə ˌbrɪtɪʃ ˈaɪlz/ (n) : Quần đảo Anh

    ==> bao gồm nhiều hòn đảo. The British Isles gồm cả England, Scotland, Wales, toàn bộ Ireland (cả Bắc Ireland và Cộng hòa Ireland, cũng còn được gọi là Eire), và các đảo nhỏ xung quanh. Great Britain là đảo lớn nhất.

      • England /ˈɪŋɡlənd/ (n) : Nước Anh (Anh Quốc)

    ==> Khi người ta nói England (Anh Quốc), đôi khi có nghĩa là họ muốn nói đến Great Britain (Đại Anh), đôi khi là United Kingdom (Vương quốc Anh), đôi khi là British Isles (Quần đảo Anh) .

    ==> Thỉnh thoảng, từ "England" bị sử dụng sai để nói tới toàn bộ "the United Kingdom", toàn thể hòn đảo Great Britain (hoặc Britain), hay thực ra là British Isles.

    ==> England chỉ là một phần của hòn đảo tên là Great Britain - đảo lớn nhất Châu Âu.

    Great Britain là tên chính thức được đặt cho hai vương quốc England - Scotland, và xứ Wales.

    *yoci 112*Lưu ý, England chỉ là một phần của Britain . ScotlandWales không thuộc England

    ==> người Scotland và người xứ Wales không thích bị gọi là người Anh (English).

    Từ Brit có thể dùng để gọi người Anh(British) trong giao tiếp thân mật .

    Briton được dùng chủ yếu trong tiêu đề tin tức, báo chí, báo cáo, cũng được dùng để chỉ cư dân Britain.

    Ex: THREE BRITONS DIE IN AIR SCRASH

    BA NGƯỜI ANH TỬ VONG TRONG VỤ RƠI MÁY BAY


    Hi, chịu khó xem hình cho dễ thấy ha ^^

    Ok ;))
     
  10. mmlaclac Be your own light! ^^

    Bài viết:
    174
    Phân biệt

    Empathy - Sympathy


    - Empathy /empəθi/ (n) : Sự thông cảm, sự thương cảm, sự đồng tình

    - ˈSympathy /sɪmpəθi/ (n) : Sự đồng cảm, sự thông cảm

    Thường thì Empathy và Sympathy là hai từ thường được dùng lẫn lộn trong bối cảnh như: Nhà bị trộm, nhà có người ốm, mất việc.. để chia sẻ nỗi buồn nào đó với người khác.

    Nhưng hai từ này có nghĩa khác nhau, cho nên chúng ta cần thận trọng khi sử dụng một trong hai cho đúng ngữ cảnh của nó.

    *Về Empathy: hiểu nôm na là sự đồng cảm với người khác, đặc biệt khi mình từng trải qua tình cảnh tương tự . Tập trung vào việc đặt mình vào hoàn cảnh của người khác để thấu hiểu nỗi đau của họ.

    Ex1: Having been late to class many times himself, the teacher had empathy on the students who was late.

    Trước kia từng lên lớp muộn nhiều lần, thầy giáo rất thông cảm với những bạn đi học muộn .

    ==> Từ này có nghĩa là đặt mình vào hoàn cảnh của người khác để hiểu vấn đề của họ (put yourself into someone's shoes).

    ==> Khi bạn hiểu và cảm nhận được cảm xúc của người khác dành cho mình, --> empathy . Nó thường được nói đến như một tính cách mà mọi người có, ở các mức độ khác nhau.

    Ex2: If hearing a tragic news story makes you feel almost as if the story concerns you personally, you have the ability to empathize .

    Nếu nghe một câu chuyện bi thảm khiến bạn cảm thấy gần như là câu chuyện đó liên quan đến cá nhân bạn, thì bạn có khả năng đồng cảm .

    *Về Sympathy: là việc chia buồn với nỗi đau hoặc mất mát của người khác.

    Ex1: I offer my sympathy to the loss of income of the fishermen due to the pollution.

    Tôi cảm thông với những thiệt hại của ngư dân do ô nhiễm.

    - -> Bạn có thể
    sympathy - thương cảm những ngư dân chịu thiệt hại từ việc biển bị ô nhiễm, nhưng nếu chưa bao giờ sống bằng nghề chài lưới, bạn sẽ không thể có empathy với họ.

    Chỉ có người từng sống chết với biển khơi và các luồng cá mới có thể empathy (feel empathy).


    ==> Chia sẻ nỗi đau mà một người dành cho người khác, tức là bạn có lòng trắc ẩn với người đó, nhưng bạn không nhất thiết phải cảm nhận được cảm xúc y chang/ hoặc từng trải như thế.

    Ex2: If your feelings toward someone who is experiencing hardship are limited to sympathy, then you might have a sense of regret for that person's difficulty but are not feeling her feelings as if they're your own.

    --> Nếu tình cảm của bạn đối với một người đang gặp khó khăn chỉ giới hạn ở mức độ cảm thông, thì bạn có thể cảm thấy tiếc thương vì khó khăn mà người đó gặp phải, không nhất thiết là bạn từng trải qua tình cảnh như cô ấy.

    => Sympathy có cách dùng rộng hơn, không nhất thiết phải liên quan đến cảm xúc của một người dành cho người khác. Có thể sử dụng tuỳ theo khả năng cảm nhận của mỗi người.

    *Động từ của empathyempathize, động từ của sympathysympathize cũng được dùng với nghĩa tương ứng:

    Ex1: I empathize with students being late in class, because I was always late as a student.

    Tôi thông cảm với sinh viên đến muộn, vì hồi là sinh viên, tôi đi học muộn suốt.

    - I sympathize with people affected by the sea pollution.

    Tôi chia sẻ nỗi buồn đau với những người bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm biển.

    *Một vài ví dụ phân biệt thêm:

    - Chinese President Hu Jintao and Premier Wen Jiabao extended their sympathy to nine coal miners who were safely removed from the Wangjialing coal mine.

    Chủ tịch Trung Quốc Hồ Cẩm Đào và Thủ tướng Ôn Gia Bảo gửi lời cảm thông tới 9 công nhân khai thác than đã được đưa ra khỏi mỏ than Wangjialing an toàn.

    - Male participants.. will walk a mile long in high heels, to give men a sense of empathy for the female experience.

    Những người tham gia là nam giới.. sẽ đi bộ vượt chướng ngại vật dài một dặm trong đôi giày cao gót, để cho nam giới đồng cảm với trải nghiệm của nữ giới.

    - Bruce says that he sympathizes with the player's stance, describing his disappointment as perfectly fitting.

    Bruce nói rằng anh ấy thông cảm với lập trường của người chơi, mô tả sự thất vọng của anh ấy là hoàn toàn phù hợp.

    - Altruism can be motivated by empathy – our tendency to "resonate" with other people's emotional and physical states.

    Lòng vị tha có thể được thúc đẩy bởi sự đồng cảm – xu hướng của chúng ta là "cộng hưởng" với trạng thái cảm xúc và thể chất của người khác.



    Có hình ảnh minh họa rất dễ thương:

    [​IMG]

    I feel your pain:
    Tôi hiểu được nỗi đau của bạn --> Empathy (vì tôi từng bị như thế)

    I'm sorry that you're in pain:
    Tôi rất tiếc khi thấy bạn đang chịu đau đớn --> Sympathy (nếu là tôi trong tình huống đó, hẳn là tôi cũng sẽ đau như bạn)

    Nếu dùng thường xuyên thì sẽ dễ dàng hình dung hơn!

    Ok nè, chúc bạn học tốt!

    ^^
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...