Tiếng Anh Viết đoạn văn ngắn bằng tiếng anh về chủ đề: Bạn thích thành phố hay nông thôn?

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Thư Viện Ngôn Từ, 6 Tháng một 2024.

  1. In about 140 words, write a paragraph about the following topic: "You like living in the city or in the country? Why?"

    [​IMG]

    Outline

    My view: I like living in the country.

    Reasons:

    - Living here is more peaceful and comfortable: Good for health (avoid noise, pollution and traffic jam)

    - People are friendly and hospitable. (know each other)

    The cost of living is low. (property prices; food price)

    - Living here is not as stressful as living in cities.


    [​IMG]

    Sample writing:

    Personally I prefer life in the country to that in the city because of several reasons. Firstly rural areas bring me the peace and comfort. Which is beneficial to my health. Living here helps me avoid noise and pollution coming from vehicles such as motorbikes or cars and traffic congestion at the rush hour which can make me feel uncomfortable. Secondly people in the countryside are very friendly and hospitable. If you live in urban areas you cannot even know your neighbors. This makes you bored and lonely. Thirdly, the cost of living in the city is higher than that in the. We can find it difficult to live here permanently because property prices are much higher than ever before. And even the prices of goods have increased dramatically. Finally, life in cities can be extremely stressful for us. Today, there are a lot of problems such as unemployment, crime and poverty that we have to face. Because of the disadvantages of living in the city, I want to live and work in the country

    Vocabulary

    - Peace/pis/ (n) sự thanh bình, sự yên bình → peaceful (adj) : Hòa bình, thanh bình

    Eg: War and peace (chiến tranh và hòa bình)

    The two communities live together in peace. (Hai cộng đồng sống hòa bình với nhau)

    - Comfort/kamfat/ (n) : Sự thoải mái

    Eg: They had enough money to live in comfort in their old age. (Họ có đủ tiền để sống thoải mái lúc giả)

    - Avoid avoid/ (v) : Tránh

    E. G: The accident could have been avoided. (Tai nạn có thể được tránh)

    - Pollution/palu: Fn/ (n) : Sự ô nhiễm

    E. G: Air pollution (ô nhiễm không khí)

    To reduce levels of environmental pollution (giảm mức đo môi trường)

    Vehicle/vrakl/ (n) xe cộ, phương tiện đi lại

    Eg: Are you the driver of this vehicle?

    Hospitable /hospitabl/ (adj) ; hiếu khách, mến khách

    + hospitable to/towards sb hiếu khách với ai

    Eg: The local people are very hospitable to strangers (Người dân phương rất hiếu khách với người lạ)

    Urban area (n) - city vùng đô thị, thành thị

    Permanently/parmanantli/ (adv) : Mãi mãi, vĩnh viễn # temporan (adv) tạm thời

    Eg. She had decided to settle permanently in France. (Cô ấy đã quyế định định cư mãi mãi ở Pháp)

    The cost of living the amount of money that people need to pay for food, clothing and somewhere to live: Chi phí sinh hoạt

    Eg. The cost of living here is very high. (Chi phí sinh hoạt ở đây thì rất cao)

    + property price (n) : Giá nhà đất, bất động sản

    + stressful/stresful/ (adj) : Causing a lot of anxiety and worry: Căng thắng

    Eg a stressful job (một công việc căng thẳng)

    + unemployment/Anım'ploimənt/ (n) : Nạn thất nghiệp, sự thất nghiệp

    Eg: Unemployment benefit (trợ cấp thất nghiệp)

    The level/rate of unemployment (tỷ lệ thất nghiệp)

    The government should take measures to help reduce/tackle unemployment. (Chính phủ nên thực hiện nhiều biện pháp để giảm/ giải quyết thất nghiệp)

    Crime/kraim/ (n) : Tội, tội ác

    Eg. The crime rate is rising (Tỷ lệ tội phạm đang tăng)

    → commit a crime: Phạm tội

    + poverty/povati/ (n) sự nghèo đói

    Eg: To alleviate/relieve poverty (giảm nghèo năn)

    Many elderly people live in poverty (Nhiều người già sống trong tình trạng nghèo nàn)

    + traffic jam - traffic congestion: Ách tắc giao thông

    Structure

    - Prefer sth to sth thích cái gì hơn cái gì Câu điều kiện loại 1: If you live in urban areas, you cannot even know your neighbors.

    - So sánh hơn:

    "The cost of living in the city is higher than in the country"

    "Property prices are much higher than ever before" - find it adj to do sth: Cảm thấy như thế nào khi làm gì

    - Make sb do sth/ make sb adj: Làm cho khiến ai làm gì/ như thế nào Mệnh đề quan hệ với "that" : Every day, there are a lot of problems such as traffic jam, crime, poverty that we have to face

    Translate: Phần dịch

    ♦ Đề bài: Viết một đoạn văn về chủ đề sau: "Ban thích sống ở thành phố hay nông thôn? Tại sao?"

    Bài mẫu

    Cá nhân tôi thích cuộc sống ở nông thôn hơn ở thành phố bởi vì một số lý do. Đầu tiên, những vùng nông thôn mang đến cho tôi sự thanh bình và sự thoải mái có lợi cho sức khỏe của tôi. Sống ở đây giúp tôi tránh được tiếng ồn và sự ô nhiễm từ xe cô như xe máy hay ở tố và ách tắc giao thông vào giờ cao điểm, điều làm tôi cảm thấy không thoải mái. Thứ hai, con người ở miền quê thì rất thân thiện và mến khách. Nếu bạn sống ở vùng đô thị thì bạn thậm chí không thể biết được hàng xóm của mình. Điều này làm bạn thấy buồn chân và cô đơn. Thứ ba, chi phí sinh hoạt ở thành phố thì cao hơn ở nông thôn. Chúng ta có thể cảm thấy khó khăn để sống ở đây lâu dài bởi vì giá nhà đất cao hơn nhiều so với trước đây, và thậm chí giá của các mặt hàng hóa cũng đã tăng mạnh. Cuối cùng, cuộc sống ở những hành phố thì cực kỳ căng thẳng đối với chúng ta. Ngày nay có nhiều vẫn ề như thất nghiệp, tội phạm và sự nghèo đói mà chúng ta phải đối mặt Đi vì những bất lợi của việc sống ở thành phố nên tôi muốn sống và làm việc ở nông thôn.
     
    LieuDuong thích bài này.
    Last edited by a moderator: 6 Tháng một 2024
Trả lời qua Facebook
Đang tải...