Có lẽ có nhiều bạn cảm thấy tiếng Nhật theo chủ đề như tên động vật hay tên các loài hoa là không cần thiết vì không thường dùng tới. Nhưng cá nhân mình cảm thấy nó rất cần thiết. Vì khi giao tiếp mà mình không thể đọc tên con vật, hay loài hoa đó thì giống như bạn thân cả bạn đang nói chuyện mà đến đoạn quan trọng thì lại im lặng vậy. Người nghe sẽ cảm thấy khó chịu lắm. Hôm nay mình sẽ giới thiệu một số từ vựng về động vật trong tiếng Nhật. Mở đầu sẽ là 12 con giáp thân thuộc của chúng ta. 12 con giáp ở Nhật sẽ khác một chút so với Việt Nam như: Năm con mèo, dê và heo ở Nhật sẽ là năm con thỏ, cừu và heo rừng. Chuột: ネズ (ミねずみ) Trâu: 牛 (うし) Hổ: 寅 (とら) Thỏ: 兎 (うさぎ) Rồng: 竜 (りゅう) Rắn: 蛇 (へび) Ngựa: 馬 (うま) Cừu: 羊 (ひつじ) Khỉ: 猿 (さる) Gà: 鶏 (にわとり) Chó: 犬 (いぬ) Lợn rừng: 猪 (いのしし) Một số tên động vật khác như: Mèo: 猫 (ねこ) Heo: 豚 (ぶた) Cá: 魚 (さかな) Rùa: 亀 (かめ) Chó sói: 狼 (おおかみ) Chim: 鳥 (とり) Sư tử: ライオン (らいおん) Gấu: 熊 (くま) Hưu cao cổ: 麒麟 (きりん) Chim cánh cụt: ペンギン (ぺんぎん) Gấu trúc: パンダ (ぱんだ) Sóc: 栗鼠 (りす) Ếch: 蛙 (かえる) Voi: 象 (ぞう) Cáo: 狐 (きつね) Lưu ý: Những bài viết của mình luôn không có phiên âm ra cách đọc bằng bảng chữ tiếng Việt như: Con mèo là neko. Mà chỉ để hán tự và phiên âm vì mình muốn mọi người phải học thuộc bảng chữ cái hiragana và katakana.