Tiếng Anh Từ đồng nghĩa của like và dislike trong tiếng anh

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Nghiêm Nham, 10 Tháng tám 2021.

  1. Nghiêm Nham

    Bài viết:
    59
    Những cách diễn đạt khác của "like" và "dislike" trong tiếng anh:

    1. Từ đồng nghĩa của "Like" :

    - Yearn for something:

    Ex: Usually I yearn for a few days on my own.

    => Thường thì tôi thích dành ra một vài ngày cho riêng mình.

    - Passionate about:

    Ex: A lot of youngsters are passionate about sport.

    => Rất nhiều bạn trẻ đam mê thể thao.

    - Fond of:

    Ex: American people are quite fond of animals.

    => Người Mỹ khá thích động vật.

    - Captivated by/ fall in love with something:

    Ex: The first time I visited Hanoi, I was captivated by the city.

    => Lần đầu tiên tôi đến thăm Hà Nội, tôi đã bị thành phố quyến rũ.

    - Fancy:

    Ex: I fancy going to the park tonight.

    => Tôi ưa thích đi công viên tối nay.

    - Keen on:

    Ex: I am very keen on playing football.

    => Tôi rất thích chơi bóng đá.

    - Look forward to something:

    Ex: I am looking forward to meeting you soon.

    => Tôi rất mong được gặp bạn sớm.

    - Long for/ wait for:

    Ex: Most youngsters long for the long summer holiday to arrive.

    => Hầu hết các bạn trẻ đều mong muốn kỳ nghỉ hè dài sẽ đến.

    - Appeal to:

    Ex: The beauty of her prose appeals to my poetic sensibilities.

    => Vẻ đẹp nên thơ của cô ấy khiến tim tôi ngập tràn những cảm xúc mơ mộng.

    - Attracted to:

    Ex: She was attracted to the handsome man who had helped her.

    => Cô ấy bị thu hút bởi người đàn ông đẹp trai đã giúp cô ấy.

    - Fascinated by:

    Ex: I have always been fascinated by old architecture.

    => Tôi đã luôn bị cuốn hút bởi kiến trúc cổ.

    - Tempted by:

    Ex: Were you tempted by his offer of a job?

    => Bạn có bị cám dỗ bởi lời mời làm việc của anh ấy không?

    2. Từ đồng nghĩa của "Dislike" :

    - Loathe:

    Ex: It is well-known that other teachers loath me.

    => Điều hiển nhiên là các giáo viên khác không ưa tôi.

    - Dread:

    Ex: It is a well-known that students dread final exams.

    => Điều hiển nhiên là học sinh rất sợ mấy bài thi cuối kì.

    - Detest:

    Ex: I really detest racism.

    => Tôi thực sự ghét phân biệt chủng tộc.

    - Cannot stand:

    Ex: A lot of old people cannot stand the long American winters.

    => Rất nhiều người già không thể chịu đựng được những mùa đông dài ở Mỹ.

    - Repel :(something repel somebody = somebody hate something)

    Ex: The idea of living in a hot country repels me.

    => Tôi rất sợ sống ở một đất nước có nhiệt độ cao.

    - Disgust :(something disgust somebody = somebody hate something)

    Ex: His habits disgusts me.

    => Những thói quen của anh ấy làm tôi kinh tởm.

    - Revolt :(something revolt somebody = somebody hate something)

    Ex: I am revolted by selfish people / Selfish people revolt me.

    => Tôi ghét những người ích kỉ.

    - Cannot bear:

    Ex: One thing I cannot bear is going to bed too lately at night.

    => Một điều tôi không thể chịu được là phải thức quá muộn vào đêm.

    3. Sử dụng cấu trúc "I wish" :

    - Cấu trúc: S + wish + could/would + V_infinitive.

    Ex: I wish I would have more and more Money = I love Money.

    => Ước chi tôi ngày càng có nhiều tiền = Tôi thích tiền.

    I wish I could meet you soon = I am looking forward to meeting you soon.

    => Ước chi chúng ta có thể sớm gặp mặt = Tôi rất mong chờ / Tôi thích sớm được gặp em.

    4. Cấu trúc "want to" :

    Cấu trúc: S + want to + V_infinitive.

    Ex: I want to eat salad = I love salad.

    => Tôi muốn ăn salad = Tôi thích ăn salad.

    I don't want to talk about him = I hate talking about him.

    => Tôi chẳng muốn nói tới hắn ta = Tôi ghét phải nói về hắn.
     
    Admin, Mẩu TũnAishaphuong thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...