Tiếng Anh Truyện Ngắn Tiếng Anh Chọn Lọc

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi kwondami.cb, 27 Tháng tư 2018.

  1. kwondami.cb

    Bài viết:
    145
    Never tell a lie

    On his deathbed, a father advised his son to always speak truth. The son promised that he would never tell a lie.

    One day, while going to the city through forest, he got surrounded by some robbers. One of them asked: "What do you have?"

    The boy answered: "I have fifty rupees"

    They searched him but couldn 't find anything. When they were about to go, the boy called out, "I am not telling a lie, see this fifty rupee note which I had hidden in my shirt".

    The leader of the robbers felt pleased at the truthfulness of the boy, gave him hundred rupees as reward and went away.

    Không bao giờ được nói dối

    Trong những giờ phút cuối đời, người cha khuyên con trai ông ấy phải luôn nói thật. Người con đã hứa rằng anh ta sẽ không bao giờ nói dối.

    Một ngày nọ, trong khi đi đến thành phố thông qua khu rừng, anh ta bị bao quanh bởi một số tên cướp. Một trong chúng hỏi: "Ngươi có cái gì?"

    Anh ta trả lời: "Tôi có 50 đồng rupi"

    Họ lục soát anh ta nhưng lại không tìm thấy gì. Khi họ chuẩn bị rời đi, anh ta gọi họ lại, "Tôi không có nói dối, nhìn 50 đồng rupi tôi đã giấu trong áo này."

    Thủ lĩnh bọn cướp cảm thấy hài lòng về tính thật thà của anh ấy, liền cho anh ta 100 đồng rupi như một phần thưởng và bỏ đi.

    * * *

    - Đây là lối kể chuyện theo sự kiện vì vậy trọng tâm ngữ pháp là quá khứ đơn.

    Từ vựng và cấu trúc quan trọng:

    +
    deathbed (n) : Giờ phút cuối đời.

    Vd: He told me the truth on his deathbed

    +
    advise sb to do st: Khuyên ai làm gì.

    Vd: I advised him to eat before the flight.

    + be about to V: Chuẩn bị làm gì.

    Vd: They were about to leave the house.

    + call out (phrasal verb) : Gọi lại (một cách gấp gáp).

    Vd: He called out, but she didn' t hear him.

    + pleased at: Hài lòng về cái gì

    Vd: I am pleased at seeing my new house.
     
    Last edited by a moderator: 5 Tháng mười 2018
  2. Đăng ký Binance
  3. kwondami.cb

    Bài viết:
    145
    Who you are makes a difference

    One night, a man came home to his 14-year-old son and sat him down. He said, "The most incredible thing happened to me today. I was in my office and one of the junior executives came in and he told me that he admired me and gave me a blue ribbon for being creative genius. The blue ribbon that says, "who am I makes a difference". Then he gave me an extra ribbon and asked me to find somebody else special to honor. As I was driving home tonight, I started thinking about whom I would honor with this ribbon and I thought about you.

    My days are really hectic, and when I come home, I don't pay a lot of attention to you. Sometimes I scream at you for not getting enough good grades in school and for your bedroom being a mess, but somehow tonight, I just wanted to sit here and, well, just let you know that you do make a difference to me. Besides your mother, you are the most important person in my life. You're a great kid and I love you".

    The startled boy started to sob and sob, and he couldn't stop crying. His whole body shook. He looked up at his father and said, through his broken tears, "I was planning on committing suicide tomorrow, Dad, because I didn't think you loved me. Now I don't need to do that.''

    Love cures people-both the ones who give it and the ones who receive it

    Helice Bridges

    Giá trị của sự quan tâm

    Một buổi tối sau giờ làm việc, một người đàn ông trở về nhà gặp con trai 14 tuổi cúa ông ta và bảo cậu ấy ngồi xuống. Ông ấy nói: "Hôm nay bố đã gặp một chuyện rất lạ, bố đang ở văn phòng và một nhân viên bước vào nói rằng anh ta rất ngưỡng mộ bốvà tặng bố một chiếc nơ xanh để tôn vinh tài năng sáng tạo của bố. Trên chiếc nơ có ghi: "Tôi đã làm nên sự khác biệt". Anh ấy cũng đưa cho bố một cái nơ nữa và nói bố có thể trao tặng nó cho một người đặc biệt khác. Trên đường về nhà bố đã nghĩ xem mình có thể tặng ai và bố đã nghĩ đến con.


    Bố thật sự rất bận nên mỗi khi về nhà, bố đã không quan tâm nhiều đến con. Đôi khi bố la mắng vì con không đạt điểm cao và vì con để cho phòng ngủ bừa bộn. Nhưng không hiểu sao tối nay bố chỉ muốn ngồi đây với con, và...chỉ muốn nói cho con biết rằng đối với bố, ngoài mẹ con ra, con là người quan trọng nhất trong đời bố. Con là một đứa trẻ tuyệt vời và bố rất thương yêu con.

    Cậu bé giật mình sửng sốt và bắt đầu khóc thổn thức, toàn thân cậu ấy rung lên. Cậu ngước nhìn bố và nói, trong khi nước mắt giàn giụa: "Con đã lên kế hoạch từ giã cuộc đời vào ngày mai vì con nghĩ bố không yêu thương con. Giờ đây con không cần phải làm như thế nữa."

    Tình yêu có thể hàn gắn con người, đối với cả người cho và người nhận nó.

    Helice Bridges
    ...

    Trọng điểm ngữ pháp trong bài là quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.

    Từ vựng và cấu trúc quan trọng

    +
    sit sb down : bảo ai ngồi xuống, đặt ai ngồi xuống.

    Vd: she picked up the child and sat him down on the sofa.

    + admire sb for st: khâm phục, ngưỡng mộ ai về điều gì

    Vd: she admired him for the way he dealt with the situation.

    +think about: nghĩ về

    Vd: she always thinks about her children first.

    + pay attention to: chú ý, để tâm đến

    Vd: All I do is pay attention to my body.

    + scream at: la mắng, la hét

    Vd: He screamed at me to stop.

    + be a mess: bừa bộn, hỗn độn

    Vd: The whole house is in a mess, but I didn't have time to clean it up.

    +hectic (adj): quá bận rộn

    Vd: Today was too hectic for me.

    +sob (v): khóc nức nở

    Vd: I heard a child sobbing loudly.

    + look up at: ngước lên nhìn

    Vd: Would you please look up at me while I am talking to you?

    + commit suicide: tự sát

    Vd: You really believe she wouldn't commit suicide.
     
    Admin thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 30 Tháng tư 2018
  4. kwondami.cb

    Bài viết:
    145
    Too Much Speeding

    A police officer in a small town stopped a motorist who was speeding down Main street.

    "But, officer", the man began, "I can explain"

    "Just be quiet", snapped the officer, "I'm going to let you cool your heels in jail until the chief gets back"

    "But, officer, I just wanted to say"

    "And I said to keep quiet! You going to jail"

    A few hours later the officer looked in on his prisoner and said: ''Lucky for you that the chief's at his daughter's wedding. He'll be in good mood when he gets back".

    "Don't count on it", answered the fellow in the cell, "I'm the groom".

    Chạy quá tốc độ

    Một viên cảnh sát giao thông tại một thị trấn nhỏ đã buộc người đàn ông đi xe gắn máy chạy vượt tốc độ trên đường cái phải dừng lại.

    - "Nhưng thưa ngài cảnh sát", người đàn ông phân bua, "tôi có thể giải thích"

    -"Im lặng đi", viên cảnh sát ngắt lời, "tôi sẽ cho anh mài gót trong phòng giam cho đến khi Sếp tôi trở lại"

    -"Nhưng mà, thưa ngài, tôi chỉ muốn nói là.."

    -"Giữ im lặng và bước vào phòng giam ngay lập tức!"

    Vài giờ sau đó viên cảnh sát ghé lại phòng giam và nói với anh ta: "May mắn cho anh là sếp của tôi đang dự đám cưới của con gái ông ấy, ông ta sẽ trờ lại với tâm trạng tốt"

    -"Đừng trông chờ vào điều đó", anh trả lời "người anh em" sau song sắt, "tôi là chú rể đây".

    Từ vựng và cấu trúc quan trọng:

    +
    speeding (n)= driving too fast
    vd: The driver had been stopped twice for speeding on the same day.

    +be going to = will
    vd: I'm going to visit her this evening.

    +cool someone's heels: waiting for a long time
    vd: The show was so popular that I had to cool my heels in a long line at the box office.

    +look in on: to visit a person or people for a short period of time
    vd : Look in on your grandmother on your way home and make sure she has everything she needs.

    + count on (someone or something): to rely on someone or something.
    vd: I can always count on my sister to cheer me up after a tough day.
     
    Admin thích bài này.
  5. kwondami.cb

    Bài viết:
    145
    The crow and the pitcher
    In a spell of dry weather, when the Birds could find very little to drink, a thirsty Crow found a pitcher with a little water in it.

    But the pitcher was high and had a narrow neck, and no matter how he tried, the Crow could not reach the water. The poor thing felt as if he must die of thirst.

    Then an idea came to him. Picking up some small pebbles, he dropped them into the pitcher one by one. With each pebble the water rose a little higher until at last it was near enough so he could drink.

    "In a pinch a good use of our wits may help us out."

    Con quạ và cái bình
    Vào một đợt khô hạn, khi các loài chim chỉ tìm thấy rất ít nước để uống, một con quạ khát nước đã tìm thấy một cái bình trong đó có một ít nước.

    Nhưng cái bình thì cao và có cái cổ hẹp, và dù cho quạ ta có cố gắng sao đi chăng nữa thì nó cũng không thể chạm được tới nước trong bình. Nó cảm tưởng như thể là nó có thể chết vì khát.

    Sau đó, một ý tưởng thoáng lên trong nó. Nó nhặt lên vài viên sỏi nhỏ và thả từng viên một vài cái bình chứa nước. Cứ mỗi viên sỏi thì nước lại dâng lên cao hơn cho đến cuối cùng đã gần đủ để nó có thể uống.

    "Trong một trường hợp cấp thiết thì sự thông minh có thể giúp chúng ta vượt qua sự cố."

    Từ vựng và cấu trúc quan trọng

    spell (n) một đợt của một loại thời tiết cụ thể
    vd: We had a spell of fine weather last autumn.

    pitcher (n) bình đựng nước
    vd: A pitcher of lemonade was on the table.

    No matter + who/ what/ which/ where/ when/ how + S + V, clause: Dù có … đi chăng nữa thì…
    vd: No matter how hard I tried, I couldn’t solve the problem.

    as if: như thể, cứ như là
    vd: He looks as if he knows the answer.

    pebble (n) sỏi
    vd: She stooped to pick up a pebble.

    one by one: từng cái một
    vd: They entered the room one by one.

    wit (n) sự thông minh, sự bình tĩnh
    vd: He needed all his wits to find his way out.

    help someone out: giúp ai vượt qua khó khăn
    vd: You are in a real mess. I will help you out.










     
    Admin thích bài này.
  6. kwondami.cb

    Bài viết:
    145
    Inheritance
    Two friends meet on a Miami street. One looked forlorn, and almost on the verge of tears. The other man said, "Hey, how come you look like the whole world caved in?"

    The sad fellow said, "Let me tell you. Three weeks ago, an uncle died and left me forty thousand dollars."

    "That's not bad."

    "Hold on, I'm just getting started. Two weeks ago, a cousin I never knew kicked the bucket, and left me eighty-five thousand dollars."

    "Sounds like you should be grateful."

    "Last week my great aunt passed away. I inherited almost a quarter of a million."

    "Then how come you look so glum?"

    "This week . . . nothing!"

    Thừa kế

    Hai người bạn gặp nhau trên đường phố Miami. Một người trông đau khổ, và gần như sắp khóc. Người đàn ông kia nói: " Này, làm thế nào mà trông bạn như cả thế giới này đổ sụp vậy?"

    Người bạn buồn bã nói: "Để tôi kể cho bạn nghe. Ba tuần trước đây, một ông bác chết và để lại cho tôi bốn mươi ngàn đô la."

    "Điều đó không tệ."

    "Nghe tiếp này, tôi chỉ mới bắt đầu thôi. Hai tuần trước, một người anh họ tôi chưa bao giờ biết đến chết ngoẻo, và để lại cho tôi tám mươi lăm ngàn."

    "Coi bộ bạn nên biết ơn anh ấy."

    "Tuần qua bà trẻ tôi "ra đi". Tôi thừa kế gần như một phần tư triệu."

    "Vậy thì làm sao trông bạn rầu rĩ quá vậy?"

    "Tuần này ...lại chẳng có gì hết!"

    Từ vựng trong bài

    + forlorn (adj) đau buồn, tuyệt vọng
    vd: She looked so forlorn, standing there in the rain.

    + on the verge of: sắp, gần suýt
    vd: The company was on the verge of going bankrupt.

    + cave in: sụp đổ
    vd: The earthquake made the walls cave in

    + kick the bucket: chết
    vd: I have decided to donate my organs when I kick the bucket.

    + inherit (v) thừa kế
    vd: She inherited a fortune from her father.

    +glum (adj) nhăn nhó, rầu rĩ
    vd: You look glum. What's up?
     
    Admin thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...