1, Trợ từ trong tiếng trung là gì? Các bạn có thể hiểu trợ từ là những từ đi liền với thực từ, đoản ngữ để biểu thị các mối quan hệ như: Quan hệ kết cấu hoặc động thái. Ví dụ như: – 我把材料都送给打印员了. Wǒ bǎ cáilìao dōu sòng gěi dǎyìn yúanle. Tôi đem tài liệu cho nhà in hết rồi. – 这是你的书吗? Zhè shì nǐ de shū ma? Đây là sách của cậu à? – 我们回家了. Wǒmen húi jiāle. Chúng ta về nhà rồi. – 桌子上放着一瓶花. Zhuōzi shàng fàngzhe yī píng huā. Trên bàn để một lọ hoa. 2, Trợ từ được chia làm mấy loại và cách sử dụng trợ từ trong tiếng trung như thế nào? Trợ từ trong tiếng trung sẽ được chia thành 4 loại cơ bản Loại 1: Trợ từ kết cấu "的 – de" 、 "地 – de" 、 "得- de" * 的 – de: Dấu hiệu của định ngữ, thành phần đứng trước làm định ngữ, thành phần đứng sau làm trung tâm ngữ. Ví dụ: 他是一位优秀的老师. Tā shì yí wèi yōuxìu de lǎoshī. Ông ấy là một thầy giáo ưu tú. 谁都想拥有一个幸福的生活. Shéi dōu xiǎng yōngyǒu yígè xìngfú de shēnghuó. Ai mà chẳng muốn có một cuộc sống hạnh phúc. 我耳边响起了一个洪亮的声音. Wǒ ěr biān xiǎngqǐle yígè hónglìang de shēngyīn. Trên tai tôi vang lên âm thanh vang dội. Nếu bạn mới bắt đầu học tiếng trung và cần biết thêm kiến thức về trợ từ trong tiếng trung thì hãy đăng kí kênh này bạn nhé: Link