2. Trợ từ kết cấu "地" 2.1. Giải thích ngữ pháp đặt trước 地 là trạng ngữ theo sau 地 là các động từ. Cấu trúc thường dùng là: Trạng ngữ + 地 + động từ Ví dụ: 她开心地看我. (cô ấy nhìn tôi một cách vui vẻ) 他愉快地听音乐. (anh ấy nghe nhạc một cách thư thái) 2.2 Cấu trúc cụ thể 2.2. 1 hình dung từ + 地 + động từ Hình dung từ đa âm tiết cần dùng 地 漂亮 (hình dung từ) 地 跳舞 (động từ) 高兴 (hình dung từ) 地 笑 một số trường hợp đặc biệt Hình dung từ hai âm tiết kết hợp với động từ hai âm tiết không bắt buộc dùng 地 认真 (地) 学习, 努力 (地) 学习. Hình dung từ đơn âm hoặc hình dung từ trùng điệp không bắt buộc dùng 地 你快去吧. 你慢慢走. 2.2. 2 động từ, cụm động từ + 地 + động từ 我感兴趣地看这本书. Tôi đọc quyển sách này một cách đầy hứng thú. 她继续不断地想办法. Cô ấy nghĩ biện pháp một cách liên tục không ngừng. 2.2. 3 phó từ + 地 + động từ Trạng ngữ là phó từ thêm 地 để mang ý nhấn mạnh chứ không bắt buộc phải thêm 绿树渐渐地变黄了. Cây xanh chuyển thành màu vàng một cách chầm chậm. 2.2. 4 trạng ngữ là số lượng từ trạng ngữ khi là số lượng từ thì sau nó phải có 地 Số lượng từ là kết cấu số từ và lượng từ có dạng abab trong đó a là số từ (thường là 一) b là lượng từ (条, 步, 口) 一口一口 (từng miếng từng miếng) 一步一步 (từng bước từng bước) Ví dụ 我一步一步地走. Tôi đi từng bước từng bước một. 时间一秒一秒地过去. Thời gian từng giây, từng giây trôi đi. 2.2. 5 cụm từ cố định, thành ngữ + 地+ động từ 她冷眼旁观地看小孩子哭. Cô ấy nhìn đứa trẻ khóc một cách thờ ơ lạnh nhạt. 2.3 Chức năng, tác dụng của trợ từ kết cấu 地 Biểu thị trạng ngữ, kết nối trạng ngữ và động từ trong câu Tác dụng dùng để biểu thị hành động tiếp theo diễn ra trong trạng thái như thế nào.