Trắc nghiệm Tin học 7 Chân Trời Sáng Tạo Bài 7

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Thanh Tien, 15 Tháng tám 2023.

  1. Thanh Tien

    Bài viết:
    1,874

    Bạn có muốn kiểm tra kiến thức của mình về phần mềm bảng tính, một trong những chủ đề quan trọng trong môn Tin học 7 Chân Trời Sáng Tạo? Nếu có, bạn hãy thử làm bộ trắc nghiệm Tin học 7 Chân Trời Sáng Tạo Bài 7 mà tôi đã chuẩn bị cho bạn. Bộ trắc nghiệm này gồm 15 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 đáp án lựa chọn, trong đó chỉ có một đáp án đúng. Bạn sẽ được học và ôn tập những kiến thức cơ bản về phần mềm bảng tính, như khái niệm, cấu trúc, công thức, hàm và cách tham chiếu đến các ô và phạm vi ô. Bạn cũng sẽ được thử thách với những câu hỏi nâng cao về cách sử dụng phần mềm bảng tính để thực hiện các tính toán, phân tích và biểu diễn dữ liệu. Bạn có thể làm bộ trắc nghiệm này để kiểm tra năng lực của mình, chuẩn bị cho kỳ thi. Hãy bắt đầu ngay thôi nào!

    Bài 7: Phần mềm bảng tính

    Câu hỏi

    Câu 1:
    Phần mềm bảng tính là gì?

    A. Một chương trình cho phép nhập, xử lý và biểu diễn dữ liệu dưới dạng bảng

    B. Một chương trình cho phép nhập, xử lý và biểu diễn dữ liệu dưới dạng đồ thị

    C. Một chương trình cho phép nhập, xử lý và biểu diễn dữ liệu dưới dạng văn bản

    D. Một chương trình cho phép nhập, xử lý và biểu diễn dữ liệu dưới dạng hình ảnh

    Câu 2: Bảng tính được cấu tạo bởi những thành phần nào?

    A. Dòng, cột và ô

    B. Dòng, cột và công thức

    C. Dòng, cột và hàm

    D. Dòng, cột và biểu đồ

    Câu 3: Ô trong bảng tính có thể chứa những loại dữ liệu nào?

    A. Số, văn bản và công thức

    B. Số, văn bản và hàm

    C. Số, văn bản và biểu đồ

    D. Số, văn bản và định dạng

    Câu 4: Công thức trong bảng tính là gì?

    A. Một biểu thức toán học để tính toán giá trị của một ô

    B. Một biểu thức toán học để tính toán giá trị của một cột

    C. Một biểu thức toán học để tính toán giá trị của một dòng

    D. Một biểu thức toán học để tính toán giá trị của một bảng

    Câu 5: Hàm trong bảng tính là gì?

    A. Một công thức có sẵn để thực hiện một tính toán cụ thể

    B. Một công thức tự định nghĩa để thực hiện một tính toán cụ thể

    C. Một công thức phụ thuộc vào giá trị của các ô khác

    D. Một công thức không phụ thuộc vào giá trị của các ô khác

    Câu 6: Hàm SUM trong bảng tính có tác dụng gì?

    A. Tính tổng các giá trị trong một phạm vi ô

    B. Tính trung bình các giá trị trong một phạm vi ô

    C. Tính đếm các giá trị trong một phạm vi ô

    D. Tính min hoặc max các giá trị trong một phạm vi ô

    Câu 7: Hàm AVERAGE trong bảng tính có tác dụng gì?

    A. Tính tổng các giá trị trong một phạm vi ô

    B. Tính trung bình các giá trị trong một phạm vi ô

    C. Tính đếm các giá trị trong một phạm vi ô

    D. Tính min hoặc max các giá trị trong một phạm vi ô

    Câu 8: Hàm COUNT trong bảng tính có tác dụng gì?

    A. Tính tổng các giá trị trong một phạm vi ô

    B. Tính trung bình các giá trị trong một phạm vi ô

    C. Tính đếm các giá trị trong một phạm vi ô

    D. Tính min hoặc max các giá trị trong một phạm vi ô

    Câu 9: Hàm MIN hoặc MAX trong bảng tính có tác dụng gì?

    A. Tính tổng các giá trị trong một phạm vi ô

    B. Tính trung bình các giá trị trong một phạm vi ô

    C. Tính đếm các giá trị trong một phạm vi ô

    D. Tính min hoặc max các giá trị trong một phạm vi ô

    Câu 10: Để sử dụng hàm SUM, AVERAGE, COUNT, MIN hoặc MAX, ta cần nhập vào tham số nào?

    A. Một số cụ thể hoặc một biểu thức toán học

    B. Một tên hàm hoặc một công thức

    C. Một phạm vi ô hoặc một danh sách các ô cách nhau bởi dấu phẩy

    D. Một ký hiệu đại diện cho hàm như +, -, *, /, ^

    Câu 11: Để nhập một công thức vào một ô trong bảng tính, ta cần bắt đầu bằng ký tự nào?

    A. Dấu bằng (=)

    B. Dấu cộng (+)

    C. Dấu trừ (-)

    D. Dấu nhân (*)

    Câu 12: Để nhập một hàm vào một ô trong bảng tính, ta cần bắt đầu bằng ký tự nào?

    A. Dấu bằng (=)

    B. Dấu cộng (+)

    C. Dấu trừ (-)

    D. Dấu nhân (*)

    Câu 13: Để tham chiếu đến một ô trong bảng tính, ta cần dùng ký hiệu nào?

    A. Tên của ô, ví dụ A1, B2, C3

    B. Vị trí của ô, ví dụ (1, 1), (2, 2), (3, 3)

    C. Giá trị của ô, ví dụ 10, 20, 30

    D. Màu sắc của ô, ví dụ đỏ, xanh, vàng

    Câu 14: Để tham chiếu đến một phạm vi ô liên tục trong bảng tính, ta cần dùng ký hiệu nào?

    A. Tên của ô đầu tiên và ô cuối cùng cách nhau bởi dấu hai chấm ( :), ví dụ A1: B5, C2: D4

    B. Tên của ô đầu tiên và ô cuối cùng cách nhau bởi dấu gạch ngang (-), ví dụ A1-B5, C2-D4

    C. Tên của ô đầu tiên và ô cuối cùng cách nhau bởi dấu chấm (), ví dụ A1. B5, C2. D4

    D. Tên của ô đầu tiên và ô cuối cùng cách nhau bởi dấu phẩy (), ví dụ A1, B5, C2, D4

    Câu 15: Để tham chiếu đến một phạm vi ô không liên tục trong bảng tính, ta cần dùng ký hiệu nào?

    A. Tên của các ô cách nhau bởi dấu hai chấm ( :), ví dụ A1: B5: C2: D4

    B. Tên của các ô cách nhau bởi dấu gạch ngang (-), ví dụ A1-B5-C2-D4

    C. Tên của các ô cách nhau bởi dấu chấm (), ví dụ A1. B5. C2. D4

    D. Tên của các ô cách nhau bởi dấu phẩy (), ví dụ A1, B5, C2, D4

    Gợi ý câu trả lời

    Bấm để xem
    Đóng lại
    Câu 1: A

    Câu 2: A

    Câu 3: A

    Câu 4: A

    Câu 5: A

    Câu 6: A

    Câu 7: B

    Câu 8: C

    Câu 9: D

    Câu 10: C

    Câu 11: A

    Câu 12: A

    Câu 13: A

    Câu 14: A

    Câu 15: D
     
    Ngọc Thiền Sầu thích bài này.
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...