MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP CUỐI KÌ I I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Ai là người đã đặt nền móng cho di truyền học A. Men đen B. Mooc gan C. New tơn D. Anhxtanh Câu 2. Trong quá trình phân bào NST bắt đầu nhân đôi ở A. Kì giữa B. Kì sau C. Kì cuối D. Kì trung gian Câu 3 . Từ một tế bào mẹ sau giảm phân tạo ra mấy tế bào con A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4. Bộ NST của 1 loài 2n = 24. Quá trình giảm phân thực hiện từ 11 tinh bào bậc 1. Vậy số tinh trùng được tạo ra và số NST có trong các tinh trùng là: A. 44 và 1056; B. 33 và 396; C. 11 và 132; D. 44 và 528. Câu 5. Bộ NST của 1 loài 2n = 50. Quá trình giảm phân thực hiện từ 6 noãn bào bậc 1. Vậy số trứng được tạo ra và số NST có trong các trứng là: A. 12 và 300; B. 6 và 300; C. 6 và 150; D. 6 và 120. Câu 6. Ở bò, có 7 tinh bào bậc 1 và 8 noãn bào bậc 1 giảm phân bình thường, đã tạo ra số tinh trùng và số trứng là: A. 32 và 21; B. 21 và 24; C. 8 và 28; D. 28 và 8. Câu 7: Cơ sở tế bào học của sự di truyền giới tính là A. sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong quá trình giảm phân và thụ tinh. B. Sự phân li cặp NST giới tính trong quá trình giảm phân. C. Sự tổ hợp cặp NST giới tính trong quá trình thụ tinh. D. Sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong quá trình nguyên phân và thụ tinh. Câu 8: Chọn phát biểu đúng A. NST thường và NST giới tính đều có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào. B. NST thưởng và NST giới tính luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng. C. NST chỉ có ở động vật. D. Cặp NST giới tình ở giới cái tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới đực thì không. Câu 9: Vai trò của quá trình tổng hợp ARN là A. Tổng hợp các thành phần cấu tạo thành NST. B. Tổng hợp các loại ARN có vai trò trong quá trình tổng hợp protein. C. Chuẩn bị cho quá trình phân bào. D. Chuẩn bị cho quá trình nhân đôi NST. Câu 10: Vì sao protein có vai trò quan tọng đối với tế bào và cơ thể? A. Protein là thành phần cấu trúc của tế bào. B. Protein liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào. C. Protein biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 11: Cấu trúc bậc mấy của proetin có dạng xoắn lò xò? A. Bậc 1. B. Bậc 2. C. Bậc 3. D. Bậc 4. Câu 12: Đột biến NST là A. Sự biến đổi về số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng hay tế bào sinh dục. B. Sự phân li không đồng đều của NST về hai cực tế bào. C. Sự thau đổi liên quan đến một hay một vài đoạn trên NST. D. những biến đổi về cấu trúc hay số lượng NST. Câu 13: Ở người, mất đoạn NST số 21 hoặc 22 sẽ mắc bệnh gì? A. Hồng cầu lữoi liềm. B. Bệnh Down. C. Ung thư máu. D. Hội chứng Tơcnơ. Câu 14: Đặc điểm chung của các đột biến là A. Xuất hiện ngẫu nhiên, không định hướng, không di truyền được. B. Xuất hiện ngẫu nhiên, định hướng, di truyền được. C. Xuất hiện đồng loạt, định hướng, di truyền được. D. Xuất hiện đồng loạt, không định hướng, không di truyền được. Câu 15: Ruồi giấm 2n = 8, số lượng NST của thể ba nhiễm là A. 9. B. 10. C. 7. D. 6. Câu 16: Biến dị bao gồm A. Biến dị di truyền và biến dị không di truyền. B. Biến dị tổ hợp và đột biến C. Đột biến và thường biến. D. Đột biến gen và đột biến NST. Câu 17: Thường biến thuộc loại biến dị không di truyền vì A. Phát sinh trong đời sống của cá thể. B. không biến đổi vật chất di truyền. C. Do tác động của môi trường. D. Không biến đổi các mô, cơ quan. Câu 18: Biến dị tổ hợp là A. Sự tổ hợp vật chất di truyền giữa ADN và NST. B. Sự tổ hợp vật chất di truyền với protein. C. Sự tổ hợp vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ cho con nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh. D. Sự tổ hợp các tính trạng có sẵn của bố mẹ cho con. Câu 19: Phuơng pháp nào được sử dụng riêng để nghiên cứu di truyền người? A. Nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh. B. Nghiên cứu tế bào. C. Nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu vật chất di truyền. D. Xét nghiệm. Câu 20: Phả hệ là A. Sơ đồ theo dõi sự di truyền chỉ về các loại bệnh ở người. B. Sơ đồ về kiểu gen mà con người nghiên cứu. C. Sơ đồ biểu thị sự di truyền về một tính trạng nào đó trên những ngừoi thuộc cùng một dòng họ qua các thế hệ. D. Sơ đồ biều thị mối quan hệ họ hàng của mọi người trong gia đình. Câu 21. Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN xảy ra ở kì nào trong nguyên phân? A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì sau D. Kì cuối Câu 22 . Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 gọi là gì? A. Tính trạng tương ứng. B. Tính trạng trung gian. C. Tính trạng trội . D. Tính trạng lặn. Câu 23. Điều dưới đây đúng khi nói về tế bào sinh dưỡng của Ruồi giấm là: A. Có hai cặp NST đều có hình que B. Có bốn cặp NST đều hình que B. Có ba cặp NST hình chữ V D. Có hai cặp NST hình chữ V Câu 24. Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng được gọi là A. bộ NST lưỡng bội (2n). B. bộ NST đơn bội (n). C. bộ NST tam bội (3n). D. bộ NST tứ bội (4n). Câu 25. Điều nào đúng khi nói về cấu tạo của phân tử ARN? A. Cấu tạo gồm 2 mạch xoắn song song B. Cấu tạo gồm 2 mạch thẳng C. Kích thước và khối lượng phân tử nhỏ hơn ADN D. Gồm có 4 loại đơn phân là: A, T, G, X Câu 26. Thế nào là giống thuần chủng? A. Giống có đặc tính di truyền đồng nhất ở thế hệ F1. B. Giống có đặc tính di truyền các tính trạng tốt cho thế hệ sau. C. Giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định. Các thế hệ sau giống các thế hệ trước. D. Giống có biểu hiện các tính trạng trội có lợi trong sản xuất. Câu 27. Bộ nhiễm sắc thể của người bị bệnh Đao thuộc dạng: A. 2n + 1 B. 2n – 1 C. 2n + 2 D. 2n – 2 Câu 28. Số lượng NST trong tế bào lưỡng bội các loài (2n) là: A. Số lẻ B. Số chẵn C. Số chẵn hoặc số lẻ D. Không xác định được II. PHẦN TỰ LUẬN I. Chương I: Quy luật Menđen Câu 1. Phát biểu nội dung quy luật phân li "Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản Chất như ở cơ thể thuần chủng của P". Câu 2. Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập "Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử" Câu 3: Nét độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen? * Đối tượng: Đậu Hà Lan vì: - Có nhiêu cặp tính trạng thuần chủng, tương phản - Tự thụ phấn nghiêm ngặt - Thời gian sinh trưởng, phát triển ngắn, số lượng đời con lớn * Nội dung phương pháp: - Lai các cặp bố, mẹ thuần chủng khác nhau về một hay một số cặp tính trạng tương phản. - Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ở đời con cháu. - Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền Câu 4: Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản: Hoa đỏ với hoa trắng, F1 thu được 100% cây đậu Hà Lan hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2. Hãy xác định: A. Tính trạng trội, tính trạng lặn trong phép lai trên B. Kiểu gen của các cây đậu Hà Lan thế hệ P. Viết sơ đồ lai từ P đến F2 A. Lai hoa đỏ thuần chủng với hoa trắng thuần chủng → F1 toàn hoa đỏ. Theo quy luật phân li của Menđen, hoa đỏ là tính trạng trội, hoa trắng là tính trạng lặn. B. Quy ước gen A – đỏ, a – trắng Kiểu gen của P là: AA (hoa đỏ) và aa (hoa trắng) Sơ đồ lai: P: AA x aa Gp: A a F1: Aa (100% đỏ) F1 x F1: Aa x Aa GF1: A, a A, a F2: Tỉ lệ kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa Tỉ lệ kiểu hình :3 đỏ: 1 trắng Câu 5: Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì? Cá thể có kiểu hình trội có thể là thuần chủng (thể đồng hợp trội) hoặc không thuần chủng (thể dị hợp). Vì vậy để xác định được kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội cần tiến hành phép lai phân tích. Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. - HS tự viết sơ đồ lai chứng minh Câu 6: Tương quan trội – lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất? Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở thế giới sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng một kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế cao. Câu 7: Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? - Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P, làm xuất hiện các kiểu hình khác P, kiểu hình này gọi là biến dị tổ hợp. - Biến dị tổ hợp được xuất hiện trong các hình thức sinh sản hữu tính (giao phối). Câu 8: Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính? Biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú cho quá trình chọn giống và tiến hóa. Ở các loài sinh sản giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính là do biến dị được nhanh chóng nhân lên qua quá trình giao phối và ở các loài sinh vật bậc cao có rất nhiều gen và thường tồn tại ở thể dị hợp, do đó sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của chúng sẽ tạo ra số loại tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình ở đời con cháu là cực kì lớn. Chương II: Nhiễm sắc thể I-Nhiễm sắc thể 1. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể - Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng. Bộ NST là bộ lưỡng bội kí hiệu là 2n. - Trong tế bào sinh dục (giao tử) chỉ chứa 1 NST trong mỗi cặp tương đồng "Số NST giảm đi một nửa, bộ NST là bộ đơn bội kí hiệu là n. - Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa con đực và con cái ở 1 cặp NST giới tính kí hiệu là XX, XY. - Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng. 2. Cấu trúc của nhiễm sắc thể - Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa. + Hình dạng: Hình hạt, hình que, hình chữ V. + Dài: 0, 5 – 50 micromet, đường kính 0, 2 – 2 micromet. + Cấu trúc: Ở kì giữa NST gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động. + Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn. 3. Chức năng của nhiễm sắc thể - NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định. Những biến đổi về cấu trúc, số lượng NST đều dẫn tới biến đổi tính trạng di truyền. - NST có bản chất là ADN, sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới sự tự nhân đôi của NST nên tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Câu 4: Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội bộ NST lưỡng bội bộ NST đơn bội Trong tế bào sinh dưỡng tồn tại thành từng cặp tương đồng Bộ NST trong giao tử chỉ chứa một NST của cặp tương đồng 1 NST có nguồn gốc từ bố, 1 NST có nguồn gốc từ mẹ Chỉ chứa một NST của cặp tương đồng nên có 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ Kí hiệu là 2n NST. Kí hiệu n NST. Câu 5: Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng. Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN, chính nhờ sự tạo sao của ADN đưa đến sự tự nhân đôi của NST, nhờ đó các gen quy định tính trạng được di truyền qua các tế bào và cơ thể. Câu 6: Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển hình ở các kì nào? Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì? - Hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển hình ở kì giữa và kì trung gian. Ở kì giữa NST co ngắn và đóng xoắn cực đại (dạng đăc trưng), ở kì trung gian NST duỗi xoắn hoàn toàn (dạng sợi dài mảnh duỗi xoắn). - Sự đóng và duỗi xoắn của NST có tính chu kì vì: Vì sự đóng và duỗi xoắn được lặp đi lặp lại giống nhau trong mỗi chu kì của tế bào. Câu 7: Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân. Kì đầu - Thoi phân bào được hình thành nối liền hai cực tế bào, màng nhân và nhân con tiêu biến. - Các NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, có hình thái rõ rệt và tâm động đính vào các sợi tơ của thoi phân bào. Kì giữa Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau 2 crômatit từng NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào nhờ sự co rút của sợi tơ thuộc thoi phân bào. Kì cuối Tới 2 cực, các NST dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh. Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống hệt bộ NST của tế bào mẹ (2n NST) Câu 8: Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân. Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con đều có n NST. Câu 9: Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân. * Giống nhau: - Đều có sự tự nhân đôi của NST. - Đều trải qua các kì phân bào tương tự. - Đều có sự biến đổi hình thành NST theo chu kì đóng và tháo xoắn. - NST đều tập trung trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa. - Đều là cơ chế sinh học đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ. * Khác nhau: Nguyên phân Giảm phân - Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. - Chỉ 1 lần phân bào. - Mỗi NST tương đồng nhân đôi thành 2 NST kép gồm hai crômatit. - Kì đầu không xảy ra trao đổi chéo giữa hai crômatit cùng nguồn gốc. - Kì giữa các NST tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. - Xảy ra ở tế bào sinh dục khi chín. - Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. - Mỗi NST nhân đôi thành một cặp NST tương đồng kép gồm 4 crômatit. - Kì đầu I xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn gốc. - Kì giữa I các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Kì sau, crômatit trong từng cặp NST tương đồng kép tách thành 2 NST đơn phân li về hai cực tế bào. Kì sau I các NST đơn ở trạng thái kép trong từng cặp NST tương đồng phân li để tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn ở trạng thái kép, khác nhau về nguồn gốc. Kì cuối: Hình thành 2 tế bào con giống nhau và giống hệt mẹ (2n NST). - Kì cuối I: Hình thành hai tế bào con có bộ NST n kép. - Kì cuối II tạo ra 4 tế bào con chứa bộ NST n. Ý nghĩa: - Là kết quả phân hóa để hình thành nên các tế bào sinh dưỡng khác nhau. - Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Ý nghĩa: - Hình thành nên nhiều loại giao tử khác nhau. - Các giao tử chứa bộ NST n qua thụ tinh sẽ khôi phục lại bộ 2n của loài. - Là cơ sở tạo ra biến dị tổ hợp, làm phong phú đa dạng cho sinh giới. Câu 10: II-Cơ chế xác định NST giới tính 1. Nhiễm sắc thể giới tính - Trong các tế bào lưỡng bội (2n) : + Có các cặp NST thường. + 1 cặp NST giới tính kí hiệu XX (tương đồng) và XY (không tương đồng). - Ở người và động vật có vú, ruồi giấm.. XX ở giống cái, XY ở giống đực. - Ở chim, ếch nhái, bò sát, bướm.. XX ở giống đực còn XY ở giống cái. - NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái và tính trạng liên quan tới giới tính. Câu 2. Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? P: 44A + XX x 44A + XY G: 22A + X 22A + X 22A + Y F: 44A + XX 44A + XY Quan niệm cho rằng sinh con trai hay con gái là do phụ nữ là không đúng vì qua giảm phân người mẹ chỉ sinh ra một loại trứng (mang NST X), còn người bố cho ra hai loại tinh trùng (một mang NST X và một mang NST Y). Sự thụ tinh giữa trứng với tinh trùng mang NST X sinh ra con gái, còn sự thụ tinh giữa trứng với tinh trùng mang NST Y sẽ sinh ra con trai. Như vậy chỉ có con trai có NST Y quyết định giới tính nam, ở nữ không có NST Y quyết định giới tính nam nên quan niệm trên là sai. Câu 3: Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam: Nữ xấp xỉ 1: 1? - Tỉ lệ nam: Nữ xấp xỉ 1: 1 do số lượng giao tử (tinh trùng mang X) và giao tử (mang Y) tương đương nhau, quá trình thụ tinh của 2 loại giao tử này với trứng X sẽ tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY ngang nhau. Câu 4: Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực: Cái ở vật nuôi. Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn? - Sự phân hóa giới tính chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường bên trong (hoocmon sinh dục) và bên ngoài (nhiệt độ, ánh sáng). Ví dụ: Dùng mêtyl testostêrôn tác động vào cá vàng cái có thể biến thành cá đực (về kiểu hình). - Ở một số loài rùa, nếu trứng được ủ ở nhiệt độ dưới 28oC sẽ nở thành con đực, nếu nhiệt độ trên 32oC trứng nở thành con cái. - Nắm được cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hóa giới tính người ta có thể chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực: Cái ở vật nuôi cho phù hợp với mục đích sản xuất. Câu 5: Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen như thế nào? - Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. - Nếu ở quy luật phân li độc lập của Menđen các cặp gen làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp thì liên kết gen cho tổ hợp kiểu hình ít, không tạo ra hoặc hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST. - Cho tổ hợp kiểu hình ít, không tạo ra hoặc hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST. Chương III: ADN và gen 1. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN - ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P. - ADN thuộc loại đại phân tử và cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X). - Phân tử ADN của mỗi loài sinh vật đặc thù bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. Trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN. 2. Cấu trúc không gian của phân tử ADN - Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. - Mỗi vòng xoắn cao 34 angtơron gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20 angtơron. - Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T; G-X theo nguyên tắc bổ sung. - Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: + Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch có thể suy ra trình tự đơn phân của mạch kia. + Tỉ lệ các loại đơn phân của ADN: A = T; G = X" A+ G = T + X (A+ G) :(T + X) = 1. - Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phát triển cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật. 3. Quá trình tự nhân đôi của ADN - ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian. - ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu. - Quá trình tự nhân đôi: + 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc. + Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS. + 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau. + Kết quả: Cấu tạo 2 ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 mạch mới tổng hợp từ nguyên liệu nội bào. (Đây là cơ sở phát triển của Hiệ tượng di truyền). - Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. 4. Bản chất của gen - Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. - Bản chất hóa học của gen là ADN. - Chức năng: Gen là cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin. 5. Chức năng của ADN - ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc prôtêin). - ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể. II-Mối quan hệ giữa gen và ARN - Mối quan hệ giữa gen và ARN: Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN. III-Prôtêin 1. Cấu trúc của prôtêin - Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố: C, H, O, N.. - Prôtêin thuộc loại đại phân tử. - Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các axit amin gồm khoảng 20 loại axit amin khác nhau. - Vì prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với hơn 20 loại aa khác nhau đã tạo nên tính đa dạng Và đặc thù của prôtêin. + Tính đặc thù của prôtêin do số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các aa quyết định. Sự sắp xếp Các aa theo những cách khác nhau tạo ra những phân tử prôtêin khác nhau. - Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian: + Cấu trúc bậc 1: Là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi aa. + Cấu trúc bậc 2: Là chuỗi aa tạo các vòng xoắn lò xo. + Cấu trúc bậc 3: Do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng. + Cấu trúc bậc 4: Gồm 2 hay nhiều chuỗi aa cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 còn thể hiện tính đặc trưng của prôtêin. 2. Chức năng của prôtêin - Chức năng cấu trúc của prôtêin. - Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất. - Chức năng điều hòa quá trình trao đổi chất. Ngoài ra prôtêin là thành phần cấu tạo nên kháng thể để bảo vệ cơ thể, chức năng vận động (tạo Nên các loại cơ), chức năng cung cấp năng lượng (thiếu năng lượng, prôtêin phân huỷ giải phóng Năng lượng). => Prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ Thể. IV-Mối quan hệ giữa gen và tính trạng - Sơ đồ: Gen → ARN → Prôtêin → Tính trạng - Mối liên hệ: + Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. + mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên prôtêin. + Prôtêin biểu hiện thành tính trạng cơ thể. - Bản chất mối liên hệ gen "tính trạng: + Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN qua đó quy Định trình tự các aa cấu tạo prôtêin. Prôtêin tham gia cấu tạo, hoạt động sinh lí của tế bào và biểu Hiện thành tính trạng. V-Bài tập Câu 1: Một đoạn mạch ARN có trình tự các nucleotit như sau: - A – U – G – U – U – X – G – A – Xác định trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN nói trên. Đáp án: Mạch khuôn: – T – A – X – A – A – G – X – T – Mạch bổ sung: – A – T – G – T – T – X – G – A – Câu 2. Xác định trình tự mạch bổ sung trong phân tử ADN có cấu trúc một mạch như sau: – A – X – G – A – A – T – X – X – G – Chương IV: Biến dị Câu 1: Đột biến gen là gì? Có mấy loại đột biến gen? Nguyên nhân gây ra đột biên gen - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit - Có 3 loại đột biến gen: Mất một cặp Nu, thay thế một cặp Nu, thêm một cặp Nu - Nguyên nhân đột biến gen: + Tự nhiên: Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể làm rối loạn quá trình tự sao của phân tử ADN (sao chép nhầm). +Thực nghiệm: Con người gây các đột biến gen bằng các tác nhân vật lí, hóa học Câu 2. Đột biến cấu trúc NST * Khái niệm: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi bên trong cấu trúc của NST. * Các dạng đột biến cấu trúc NST - Mất đoạn NST: Do tác nhân đột biến làm mất đi một đoạn NST mang gen. - Đảo đoạn NST: Do tác nhân đột biến làm đứt ra một đoạn NST mang gen, đoạn này quay trở lại 1800 gắn vào chỗ bị đứt làm thay đổi vị trí phân bố gen trên NST. - Lặp đoạn NST: Do tác nhân đột biến NST được lặp thêm hoặc một số đoạn giống một trong những đoạn vốn có của NST đó. * Nguyên nhân phát sinh Chủ yếu do tác nhân lí học, hóa học trong ngoại cảnh làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng, xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người. * Vai trò - Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho sinh vật vì trải qua quá trình tiến hóa lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hòa trên NST. Biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp các gen trên đó. - Một số đột biến có lợi, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa. Câu 4. Đột biến số lượng NST * Khái niệm: Đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST nào đó hoặc toàn bộ bộ NST. * Các dạng đột biến số lượng NST - Thể dị bội: Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng + Thêm 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n + 1). + Mất 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n -1) + Mất 1 cặp NST tương đồng (2n – 2).. - Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội của n gọi là thể đa bội. + Thể đa bội chẵn: 4n, 6n, 12n + Thể đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n * Nguyên nhân phát sinh - Thể dị bội: + Trong giảm phân sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó tạo thành 1 giao tử mang 2 NST trong 1 cặp và 1 giao tử không mang NST nào của cặp đó. + Sự thụ tinh của các giao tử bất thường này với các giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị bội (2n +1) và (2n – 1) NST. - Thể đa bội: + Trong nguyên phân: NST tự nhân đôi nhưng không phân li trong phân bào, do thoi phân bào không xuất hiện → số lượng NST trong tế bào tăng gấp bội (4n). + Trong giảm phân: Do sự không phân li NST trong giảm phân nên tạo ra giao tử 2n, khi thụ tinh với giao tử bình thường (n) → thể đa bội lẻ (3n). d. Vai trò - Thể dị bội: + Gây ra những biến đổi về hình dạng, kích thước + Gây bệnh Đao, Tơcnơ. - Thể đa bội: + Tế bào đa bội có số lượng NST tăng lên gấp bội" số lượng ADN cũng tăng tương ứng vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn"kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu với ngoại cảnh tốt. + Tăng kích thước thân cành để tăng sản lượng gỗ (dương liễu) + Tăng kích thước thân, lá, củ để tăng sản lượng rau, hoa màu. + Tạo giống có năng suất cao, chống chịu tốt với các điều kiện không thuận lợi của môi trường. II-Thường biến 1. Khái niệm Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. 2. Phân biệt thường biến và đột biến Thường biến Đột biến + Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi kiểu gen nên không di truyền được. + Là những biến đổi trong vật chất di truyền (NST, ADN) nên di truyền được. + Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 hướng tương ứng với điều kiện môi trường, có ý nghĩa thích nghi nên có lợi cho bản thân sinh vật. + Xuất hiện với tần số thấp, ngẫu nhiên, cá biệt, thường có hại cho bản thân sinh vật. 3. Mối quan hệ giưa kiểu gen – môi trường và kiểu hình Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. + Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. + Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều vào môi trường. 4. Mức phản ứng - Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ 1 gen hay nhóm gen) trước Môi trường khác nhau. - Mức phản ứng do kiểu gen quy định.