Trắc nghiệm lịch sử lớp 12: Việt nam 1975 – 2000

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi daisy1206, 6 Tháng ba 2022.

  1. daisy1206

    Bài viết:
    52
    TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 12: VIỆT NAM 1975 – 2000

    Câu 1: mặc dù hòa bình, thống nhất đã đến với dân tộc Việt Nam, nhưng những di hại về sự chia cắt đất nước trong 21 năm vẫn còn tồn tại. Theo anh/chị một trong những di hại đó là:

    A. Vấn đề hòa hợp dân tộc giữa các lực lượng ở Việt Nam

    B. Vấn đề chất độc màu da cam

    C. Vấn đề dò phá bom mìn ở Việt Nam

    D. Vấn đề tạo ra sự cân bằng về trình độ phát triển giữa hai miền Bắc – Nam

    Câu 2: Đâu không phải là điểm chung về ý nghĩa giữa cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày 6/1/1946 và ngày 25/4/1976

    A. Phản ánh ý thức làm chủ và trách nhiệm công dân của mỗi người Việt Nam

    B. Giáng một đòn mạnh vào âm mưu chia rẻ, lật đổ, xâm lược của các thế lực thù địch

    C. Góp phần nâng cao uy tín của quốc gia trên thị trường quốc tế

    D. Góp phần hoàn thanh thống nhất đất nước về mặt nhà nước

    Câu 3: Nội dung cơ bản của Hội nghị lần thứ 24 BCHTW Đảng Lao động Việt Nam (9/1975) la

    A. Nhất trí chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước

    B. Đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

    C. Chuẩn bị kế hoạch tổng tuyển cử trong cả nước

    D. Chuẩn bị nội dung cơ bản cho kì họp Quốc hội khóa mới

    Câu 4: Quyết định của kì họp đầu tiền Quốc hội khóa VI năm 1976 và Quốc hội khóa I năm 1946 có điểm nào chung

    A. Thành lập chính phủ Liên hiệp kháng chiến

    B. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp

    C. Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam

    Câu 5: Tháng 9/1977, Việt Nam trở thành thành viên thứ mấy của Liên Hợp Quốc?

    A. 139

    B. 149

    C. 159

    D. 169

    Câu 6: Việt Nam tham gia Liên Hợp Quốc khi nào:

    A. Tháng 7/1977

    B. Tháng 8/1977

    C. Tháng 9/1977

    D. Tháng 10/1977

    Câu 7: sau những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ tình hình miền Bắc có đặc điểm gì nổi bật?

    A. Vẫn tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt kết quả to lớn

    B. Bị tàn phá nặng nề

    C. Không bị ảnh hưởng bởi các cuộc chiến tranh phá hoại

    D. Chịu ảnh hưởng không đáng kể của cuộc chiến tranh phá hoại

    Câu 8: tên nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ra đời từ khi nào?

    A. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc làn thứ IV của Đảng 12/1976

    B. Tại kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI 7/1976

    C. Tại Hội nghị lần thứ 24 BCHTW Đảng 9/1975

    D. Trong Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945

    Câu 9: tình hình miền Nam sau 1975 là gì?

    A. Hoàn toàn giải phóng

    B. Là thuộc địa kiểu mới của Mĩ

    C. Do người Mĩ quản lí

    D. Là thuộc địa của Pháp

    Câu 10: đâu không phải là thuận lợi cơ bản của Việt Nam sau năm 1975?

    A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước

    B. Đất nước hòa bình, thống nhất

    C. Uy tín Việt Nam trên thế giới được nâng cao

    D. Các thế lực thù địch chống phá cách mạng đã được dẹp yên

    Câu 11: Ngày 25/4/1976 ở Việt Nam đã ddiexn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?

    A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung

    B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước

    C. Kì hợp thứ nhất Quốc hội khóa VI

    D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng cộng sản Việt Nam

    Câu 12: hội nghị nào đã nhất trí về các chủ trương biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước?

    A. Hội nghị lần thứ 24 BCHTW Đảng Lao động Việt Nam 9/1975

    B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước 11/1975

    C. Hội nghị lần thứ 25 BCHTW Đảng Lao động Việt Nam 9/1975

    D. Hội nghị lần thứ 26 BCHTW Đảng Lao động Việt Nam 9/1975

    Câu 13: Trong những năm đầu sau kháng chiến chống Mĩ thắng lợi, nhiệm vụ trọng tâm của Việt Nam là:

    A. Đi lên xây dựngCNXH

    B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

    C. Xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng

    D. Thành lập chính quyền ở những vùng mới giải phóng

    Câu 14: quốc hội nước Việt Nam thống nhất ra đời sau cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của cả nước (25/5/1976) là Quốc hội khóa mấy?

    A. Khóa IV

    B. Khóa V

    C. Khóa VI

    D. Khóa VII

    Câu 15: So với thời điểm sau 1954, tình hình miền Nam sau năm 1975 có gì nổi bật?

    A. Hoàn thành giải phóng

    B. Là thuộc địa kiểu mới của Mĩ

    C. Mĩ dựng lên chế độ Ngô Đình Diệm

    D. Bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh phá hoại của Mĩ

    Câu 16: cho các sự kiên: 1. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời; 2. Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ra đời; 3. Chính phủ lân thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời; 4. Chính phủ liên hiệp kháng chiến ra đời. Hãy sắp xếp các trình tự theo thời gian xuất hiện.

    A. 2, 1, 3, 4

    B. 4, 1, 2, 3

    C. 3, 4, 1, 2

    D. 1, 3, 2, 4

    Câu 17: Tại kì họp khóa VI, nước ta đổi tên là gì?

    A. Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

    B. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

    C. Việt Nam Cộng Hòa

    D. Chính phủ Việt Nam

    Câu 18: việc nước ta trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức Liên hợp quốc coa ý nghĩa gì?

    A. Đó là một thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng và Nhà nước ta năm 1977

    B. Là sự kiện lớn khẳng định vị thế Việt Nam trên trường quốc tế

    C. Là đấu mốc qan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế, chính sách cấm vận Việt Nam của Mĩ bước đầu bị phá sản

    D. Việt Nam có điều kiện mở rộng giao lưu văn hóa và hàng hóa trên thị trường

    Câu 19: Cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội chung cả nước diễn ra khi nào?

    A. 25/4/1976

    B. 25/5/1976

    C. 26/4/1976

    D. 26/3/1976

    Câu 20: ý nghĩa quan trọng nhât của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là gì?

    A. Tạo điều kiện đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội

    B. Góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế

    C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới

    D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước

    Câu 21: Ý nghĩa quan trọng nhất của kì hợp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất là:

    A. Đề ra chủ trương biện pháp để cae nước đi lên chủ nghĩa xã hội

    B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

    C. Tạo điều kiện để hoàn thành thống nhất đất nước trên các lĩnh vực còn lại

    D. Tạo điều kiện để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội

    Câu 22: cuộc Tổng tuyển cử ngày 25/4/1976 có bao nhiêu cử tri tham gia?

    A. 23 triệu cử tri

    B. 24 triệu cử tri

    C. 25 triệu cử tri

    D. 26 triệu cử tri

    Câu 23: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 – 1976)

    A. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN

    B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc

    C. Tạo điều kiện thuân lợi để tiếp tụ choàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại

    D. Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế

    Câu 24: Trong giai đoạn 1954 – 1975, nền kinh tế miền Nam phát triển theo hướng nào?

    A. Xã hội chủ nghĩa

    B. Tư bản chủ nghĩa

    C. Công – thương nghiệp tư nhân

    D. Nông nghiệp hàng hóa

    Câu 25: Cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội hcung ngà 25/4/1976 đã bầu ra bao nhiêu đại biểu?

    A. 492 đại biểu

    B. 493 đại biểu

    C. 494 đại biểu

    D. 495 đại biểu

    Câu 26: nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của việ choàn thành thóng nhất đất nước về mặt nhà nước?

    A. Tạo khả năng to lớn để bảo vệ tổ quốc vả mở rộng quan hệ ngoại giao

    B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

    C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

    D. Tiếp tục hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực

    Câu 27: đâu không phải là hạn chế của nên kinh tế miền Nam trong nhũng năm 1954 – 1975?

    A. Vẫn mang tỉnh chất nông nghiệp

    B. Phát triển không cân đối

    C. Lệ thuộc vào viện trợ bên ngoài

    D. Công, thương nghiệp quy mô lớn phát triển

    Câu 28: Nhà nước Việt Nam được thống nhất bằng sự kiện nào?

    A. Quốc hội khóa VI

    B. Quốc hội khóa V

    C. Quốc hội khóa IV

    D. Quốc hội khóa VII

    Câu 29: sau năm 1975 tình hình miền Nam có điểm gì nổi bật?

    A. Tàn dư của chiến tranh, chế độ thực dân mới còn tồn tại nặng nề

    B. Tàn dư của chế độ thực dân cũ còn nặng nề, công nhân thất nghiệp

    C. Chính quyền cũ chỉ mới bị xóa bỏ ở các trung tâm thành phố

    D. Lực lượng tay sai chống phá cách mạng vẫn liên tục gây bạo loạn

    Câu 30: đâu không phải là nguyên nhân để BCHTW Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?

    A. Hai miền vẫn còn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau

    B. Nguyện vọng cua rnhaan dân cả nước là sớm có một chính phủ thống nhất

    C. Quy luật phát triên của lịch sư Việt Nam là thống nhất

    D. Để thực hiện trọn vẹ nhiệm vu "đánh cho ngụy nhào"

    Câu 31: thách thức lớn nhất mà Việt Nam sẽ gặp phải khi mở cửa, hội nhập với thế giới?

    A. Đánh mất bản sắc dân tộc

    B. Nguy cơ tụt hậu

    C. Vi phạm chủ quyền quốc gia dân tộc

    D. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa các nước mới

    Câu 32: tỉnh chất nền kinh tế Việt Nam trước khi tiến hành công cuộc đổi mới 12/1986 là:

    A. Nông nghiệp thuần túy

    B. Tập trung, quan liêu, bao câp

    C. Thị trường

    D. Công, thương nghiệp hàng hóa

    Câu 33: Điểm giống nhau cơ bản giữa công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm q983) với cải cách mở cửa của Trung Quốc (từ năm 1978) và đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) ?

    A. Hoàn cảnh lịch sử và yêu cầu cải cách

    B. Trọng tâm cải cách

    C. Vai trò của Đảng cộng sản

    D. Kết quả cải cách

    Câu 34: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trang khủng hoảng kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong những năm 1976 – 1985?

    A. Do tác động của cuộc cải cách giá – lương – tiền

    B. Do ta mắc phải sai lầm trong chủ trương, chính sách lớn

    C. Do tác động của cuộc khu3ng hoảng kinh tế toàn cầu

    D. Do chính sách bao vây, cấm vận củ Mĩ

    Câu 35: Mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ Đại hội Đảng VI (12/1986) là:

    A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng

    B. Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất

    C. Hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội

    D. Bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh

    Câu 36: đến trước khi công cuộc đổi mới đất nước được tiến hành (1986), tình hình kinh tế, xã hội nước ta có đặc điểm gì?

    A. Khủng hoảng trầm trọng

    B. Phát triển nhanh

    C. Phát triển không ổn định

    D. Chậm phát triển

    Câu 37: vấn đề đổi mới đất nước đi lên CNXJ đã được Đảng cộng sản Việt Nam nhận thức như thế nào?

    A. Là một thời kì lịch sử khó khăn, lâu dài, gồm nhiều bước

    B. Là đưa đất nước vượt ra khỏi vùng khủng hoảng, tiến nhanh, mạnh, vững chắc lên CNXH

    C. Không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà làm mục tiêu ấy được thực hiện bằng những biện pháp phù hợp

    D. Là xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh

    Câu 38: nhân tố khách quan của tình hình thế giới thúc đẩy Đảng và Nhà nước ta đề ra đường lối đổi mới đất nước năm 1986 là?

    A. Những thay đổi của thế giới do tác độgn của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ

    B. Chiến tranh lạnh chấm dứt, CNHX đang lâm vào khủng hoảng

    C. Sự phát triển và tác độgn to lớn của các công ty xuyên quốc gia

    D. Xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển của các dân tộc trên thế giới

    Câu 39: nội dung Ba chương trình kinh tế được đề ra trong năm nào?

    A. 1986 – 1990

    B. 1990 – 1995

    C. 1995 – 1996

    D. 1996 – 2000

    Câu 40: nội dung cơ bản trong hcisnh sách đối ngoại của Việt Nam được xác định trong đường lối đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam là:

    A. Hòa bình, hữu nghị

    B. Bình đẳng, hợp tác

    C. Hòa bình, bình đẳng, hợp tác

    D. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác

    Câu 41: Đường lối đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam được đề ra từ Đại hội mấy?

    A. Đại hội V

    B. Đại hội VI

    C. Đại hội VII

    D. Đại hội VIII

    Câu 42: Nguyễn Văn Linh được mệnh danh là gì?

    A. Tổng bí thư đổi mới

    B. Tổng bí thư khoán 10

    C. Tổng bí thư khoán 100

    D. Bí thư tỉnh ủy

    Câu 43: nội dung đổi mới nền kinh tế ở Việt Nam (từ 12/1986) và chính sách kinh tế mới (NEP -1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là:

    A. Thay thế chế độ trưng thư lương thực thừa băng thuế lương thực

    B. Xây dựng kinh tế thị trường cã hội chủ nghĩa, kiểm soát băng pháp luật

    C. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước

    D. Ưu tiên phát triển công nghiêp nặng vả giao thông vận tải

    Câu 44: đường lối đổi mới của Đảng đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI được điều chỉnh, bổ sung, phát triển tại:

    A. Hội nghị lần thứ 2 BCHTW Đảng khóa VI (4/1987)

    B. Hội nghị lần thứ 3 BCHTW Đảng khóa VI (8/1982)

    C. Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kì khóa VII (1/1984)

    D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng

    Câu 45: Hai công trình có quy mô lớn và quan trọng ơ nước ta, mặc dù được xây dựng trong hai thế kỷ khác nhau nhưng cùng mang một tên goi, đố là:

    A. Đường sắt thống nhất Bắc – Nam

    B. Đường Trường Sơn

    C. Đường Hồ Chí Minh trên biển

    D. Đường Hồ Chí Minh

    Câu 46: "Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước" là chiến lược trong lĩnh vực nào?

    A. Văn hóa

    B. Giáo dục

    C. Kinh tế

    D. Ngoại giao

    Câu 47: Đâu không phải là lí do để nông nghiệp đứng vị trí hàng đầu trong Ba chương trình kinh tế thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1986 – 1990?

    A. Do những lợi thế về nông nghiệp của Việt Nam

    B. Do vốn đầu tư vào nôn gnghieejp ít, thời gian quay vòng vốn nhanh hơn so với các ngành khác

    C. Cung cấp nguyên liệu để phát triển công nghiệp

    D. Do nhu cầu của thị trường thế giới về các sản phẩm công nghiệp lớn

    Câu 48: đường lối đổi mới của Đảng được đè ra khi nào?

    A. Tháng 12/1986

    B. Tháng 6/1986

    C. Tháng 8/1986

    D. Tháng 9/1986

    Câu 49: Nhân vật lịch sử nào được mệnh danh là "Tổng bí thư đổi mới"

    A. Lê Duẩn

    B. Trường Chinh

    C. Nguyễn Văn Linh

    D. Đỗ Mười

    Câu 50: thuận lợi cơ bản Việt Nam sẽ nhận được khi mở cửa, hội nhập thế giới là gì?

    A. Tranh thủ được nguồn vốn, khoa học kĩ thuật

    B. Khai thác có hiệu quả những tiềm năng vốn có của đất nước

    C. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất

    D. Nhận được sự giúp đỡ của quốc tế

    Câu 51: Đường lối đổi mới của dất nước bào 12/1986, Đảng cộng sản Việt Nam chủ trương:

    A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ

    B. Tập trung đổi mới kinh tế, xã hội

    C. Đổi mới căn bản và toàn diện

    D. Tập trung đồi mới về chính trị, tư tưởng

    Câu 52: Chuyển biến nào sau đây của tình hình thế giới không tác động đến công cuộc đổi mới ở Việt Nam (12/1986) ?

    A. Cuộc cách mạng khóa học, công nghẹ

    B. Cuộc khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu

    C. Quan hệ giữa các quốc gia được điều chỉnh theo hướng đối thoại, thỏa hiệp

    D. Mĩ gỡ bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam

    Câu 53: Vì sao đổi mới là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với CNXH ở nước ta?

    A. Để phù hợp với xu thế chung của thời đại

    B. Để đưa đất nước phát triển mạnh trên con đường CNXH

    C. Để tranh thủ những điều kiện thuận lợi bên ngoài

    D. Để ngăn chặn sự sụp đổ của CNXH ở Việt Nam

    Câu 54: trọng tâm của công cuộc đổi mới ở Việt Nam được xác định tại Đại hội Đảng lần thứ VI thuộc lĩnh vực nào?

    A. Chính trị

    B. Kinh tế

    C. Văn hóa

    D. Xã hội

    Câu 55: Theo quan điểm đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam, giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị có mối quan hệ như thế nào?

    A. Tách bạch với nhau

    B. Gắn liền với nhau

    C. Chính trị quyết đinh hơn

    D. Chính trị là trọng tâm.

    Câu 56: những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) chứng tỏ điều gì?

    A. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp

    B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế, xã hội

    C. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn, cần phả có những bước đi phù hợp

    D. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế

    Câu 57: một trong những khó khăn, yếu kém của công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến 1990 là:

    A. Kinh tế mất cân đối, lạm phát ở mức cao

    B. Tình tạng tham nhũng mới khắc phục gần hết

    C. Sự nghiệp văn hóa có sự cải thiện

    D. Tích lũy nội bộ nền kinh tế chưa nhiều

    Câu 58: Thành tựu bước đầu trong quá trình thực hiện kế hoạch nhà nước (1986 – 1990) ở Việt Nam là:

    A. Cân bằng cán cân xuất – nhập khẩu

    B. Giải quyết được tang trưởng kinh tế với công bằng xã hội

    C. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức ASEAN

    D. Lạm phát bước đầu được kiềm chế

    Câu 59: Bài học kinh nghiệm cơ bản nào được rút ra cho Đảng cộng sản Việt Nam trong qua trình tổ chức và lãnh đạo cách mạng từ công cuộc đổi mới đất nước (12 -1986) ?

    A. Nhạy bén trước sự chuyển biến của tình hình thế giới

    B. Tôn trọng các quy luật kinh tế xã hội. Bám sát tình hình thực tiễn để đề ra chủ trương phù hợp

    C. Quan tâm đến nguyện vọng của quầng chúng nhân dân

    D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt Nam

    Câu 60: đâu không phải là nguyên nhân đẻ Đảng cộng sản Việt Nam quyết định xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

    A. Tôn trọng quy luật vận động của nền kinh tế

    B. Để giải phóng lực lượng sản xuất, thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất

    C. Để tranh thủ những điều kiện thuận lợi bên ngoài

    D. Để tăng cường tính ổn định cho nền kinh tế

    Câu 61: Điều gì dưới đây phù hợp với quan điểm và nội dung đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam?

    A. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới hệ thống chính trị

    B. Phát triển kinh tê shafng hóa nhiều thành phần theo định hướng tư bản chủ nghĩa

    C. Trong quá trình đổi mới đất nước có thể thay đổi mục tiêu của CHXH

    D. Là cho mục tiêu của XHCN được thự chiện bằng hình thức, bước đi thích hợp

    Câu 62: tổng bí thư Nguyễn Văn Linh có quê ở đâu?

    A. Hưng Yên

    B. Nghệ An

    C. Hà Nam

    D. Hà Tĩnh

    Câu 63: Ý nghĩa qaun trọng những của những thành tựu Việt Nam đạt được trong thời kì đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là:

    A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, từng nước qua độ lên chế độ CNXH

    B. Năng cao vi thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế

    C. Việt Nam trở thành quốc gia đang phát triển

    D. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ CNXH

    Câu 64: Đường lối đổi mới của Đảng nên hiểu thế nào cho đúng?

    A. Nước ta xây dựng CNXH cho phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn của Việt Nam

    B. Đổi mới đi lên CNXH cần xây dựng đất nước giàu mạnh – dân chủ - văn minh

    C. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà là làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả

    D. Nước ta không thay đổi mục tiêu đi lên CNXH nhưng thực hiện thông uqa việc xây dựng nền kinh tế tư bản chủ nghĩa

    Câu 65: Đâu không phải là nội dung của Ba chương trình kinh tế trong kế hoạch 5 năm 1986 – 1990

    A. Lương thực – thực phẩm

    B. Hàng nội địa

    C. Hàng tiêu dùng

    D. Hàng xuất khẩu

    Câu 66: Nhận thức mới của Đảng cộng sản Việt Nam về thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam đã được khẳng định như thế nào tại Đại Hội Đảng lần thứ VI 12-1986?

    A. Là một qua trình không khả thi và không đúng

    B. Cần phải thay đổi mục tiêu của CNXH

    C. Cần có hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp

    D. Là một thời kì lâu dài, khó khăn và nhiều chặn đường.

    Câu 67: đâu không phải là bài học rút ra từ chính sách Kinh tế mới NEP ở Liên Xô đã được Việt Nam vận dụng cho công cuộc đổi mới năm 1986?

    A. Xác định đúng vai trò quyết định của nông dân đối với thành công của sự nghiệp cách mạng XHCN, đặc biệt là đối với những nước có nền kinh tế tiểu nông, nông dân chiếm đại đa số trong dân cư

    B. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa công nghiệp, xây dựng liên minh công nông trên cơ sở chính trị là chính

    C. Con đường đi từ nền kinh tế nhiều thành phần đến nền kinh tế XNCH phải qua những bước trung gian, hình thức quá độ

    D. Đổi mới quản lí kinh tê stheo hướng chuyển từ biện pháp hành chính thuần túy sang biện pháp kinh tế.
     
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...