Có hai dạng bài cơ bản là lỗi sai chính tả và lỗi sai ngữ pháp Lỗi sai chính tả: Trong đề sẽ có một từ hay một cụm từ viết sai chính tả (sai vì thừa hoặc thiếu "s" / "es", cách viết từ, hoặc cụm từ sai) Lỗi sai ngữ pháp: Đây là dạng phổ biến nhất trong dạng bài xác định lỗi sai. Dưới đây là một số lỗi mà các đề thi thường hay đề cập đến 1. Sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Quy tắc cơ bản là chủ ngữ số ít với động từ chia ở dạng số ít, chủ ngữ số nhiều đi với động từ chia ở dạng số nhiều. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau: I like (A) pupils (B) who works (C) very hard (D). "Who" ở đây là thay cho "pupils" vì đây động từ trong mệnh đề quan hệ phải phù hợp với chủ ngữ tức là ở dạng số nhiều. Lỗi sai là C. 2. Sai về thì của động từ Chú ý đến trạng ngữ chỉ thời gian trong câu để xác định đúng thì của động từ Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau: We (A) only get (B) home (C) from France (D) yesterday. Do có trạng từ "yesterday" nên động từ phải chia ở thì quá khứ - lỗi sai B 3. Sai đại từ quan hệ Các đại từ quan hệ who, whose, whom, which, that.. đều có cách sử dụng khác nhau. Ví dụ who thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ, which thay thế cho danh từ chỉ vật.. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau: He gave (A) orders to the manager (B) whose passed them on to the foreman. Whose là đại từ quan hệ đóng vai trò tính từ sở hữu. Trong TH này, ta dùng một đại từ bổ nghĩa cho danh từ manager. Do đó, ta dùng who – lỗi sai cần tìm C 4. Sai về bổ ngữ Các em phải chú ý khi nào dùng to infinitive, Bare infinitive hoặc V – ing Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau: I want to travel (A) because (B) I enjoy to meet (C) people and seeing new places (D). Ta có cấu trúc enjoy + V-ing nên lỗi sai là C. 5. Sai về câu điều kiện Có 3 loại câu điều kiện với 3 cấu trúc và cách dùng khác nhau. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau: What would (A) you do (B) if you will win (C) a million (D) pounds? Đây là câu điều kiện không có thực ở hiện tại nên động từ ở mệnh đề if chia ở QK. 6. Sai về giới từ Giới từ thường đi thành cụm cố định như to be fond of, to be fed up with, to depend on, at least.. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau We're relying (A) with (B) you to find (C) a solution (D) to this problem. To rely on sb: Tin cậy, trông đợi vào ai. Đáp án B 7. Sai hình thức so sánh Có 3 hình thức so sánh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau: The North (A) of England (B) is as industrial (C) than the South (D) Đây là câu so sánh hơn vì có than – As industrial phải được chuyển thành more industrial So.. that và such.. that Ta có 2 cấu trúc câu sau: So + adj/adv + that + Clause Such + (a/an) + adj + N + that + Clause Quan sát câu đã cho có mạo từ a/an hay danh từ không để dùng so such Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau: It seems (A) like so (B) a long way to drive (C) for just (D) one day. Có mạo từ nên câu phải dùng cấu trúc such.. that.. => Đáp án B Nguồn: Langmaster