Tổng hợp Thành ngữ Trung Quốc về tình yêu

Thảo luận trong 'Cuộc Sống' bắt đầu bởi Wall-E, 22 Tháng tư 2021.

  1. Wall-E

    Bài viết:
    589

    Thành ngữ Trung Quốc về tình yêu


    执子之手,与子偕老
    Zhí zǐ zhī shǒu,yǔ zǐ xié lǎo
    Câu thành ngữ muốn nói rằng muốn nắm tay và hai người đi cùng nhau đến hết cuộc đời. Tình yêu sẽ lâu bền đến khi già đi

    在天愿作比翼鸟,在地愿为连理枝
    Zài tiān yùan zuò bǐ yì niǎo, zài dì yùan wéi lían lǐ zhī
    Mong muốn trở thành một con chim trên cánh trời và trở thành một nhánh trên trái đất, ý muốn nói sẽ bên nhau mãi mãi.

    萝卜青菜,各有所爱
    Luóbo qīnɡcài,ɡè yǒu suǒ ài
    Ý muốn nói rằng mỗi người sẽ có những tiêu chuẩn, điều mong muốn riêng ở đối phương, không ai giống ai

    情人眼里出西施
    Qínɡrén yǎn lǐ chū xīshī
    Vẻ đẹp trong mắt của kẻ si tình. Ám chỉ rằng tình yêu là mù quáng.

    有情人终成眷属
    Yǒu qínɡ rén zhōnɡ chénɡ jùanshǔ
    Những người yêu nhau cuối cùng cũng sẽ về với nhau

    落花有意,流水无情
    Luò huā yǒu yì,líushuǐ wú qínɡ
    Hoa rơi là cố ý, nước chảy vô tình. Ám chỉ rằng có những người theo đuổi nhưng đối phương lại hờ hững.

    有情饮水饱,无情食饭饥
    Yǒuqínɡ yínshuǐ bǎo, wúqínɡ shífàn jī
    Những người yêu thì khi thiếu thốn, chỉ uống nước họ cũng thấy no đủ, nhưng nếu không có tình cảm, thì dù được ăn cũng cảm thấy đói.

    爱屋及乌
    Ài wū jí wū
    Giống câu thành ngữ của Việt Nam: Yêu nhau yêu cả đường đi – Yêu nhau yêu cả tông chi họ hàng. Nếu bạn yêu một ai đó, bạn cũng sẽ yêu những thứ liên quan đến người đó.

    一见钟情
    Yí jìan zhōnɡ qínɡ
    Yêu từ cái nhìn đầu tiên, tình yêu sét đánh

    脚踏两只船
    Jiǎo tà liǎng zhī chúan
    Bắt cá hai tay, đã có người yêu nhưng lại quen thêm người khác

    有缘千里来相会
    Yǒu yúan qiān lǐ lái xiānghùi
    Ám chỉ rằng nếu yêu nhau thì xa mấy cũng sẽ về bên nhau, khi đã không yêu thì bên cạnh nhau cũng không có tình cảm. Giống như câu nói: Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ – Vô duyên đối diện bất tương phùng.

    愿得一心人,白首不相离
    Yùan dé yī xīn rén, bái shǒu bù xiāng lí
    Khi bạn chiếm được trái tim của ai đó, hai bạn sẽ không bao giờ xa nhau.

    女人的看家本领是撒娇;男人的拿手好戏是撒谎.
    Nǚrén de kān jiā běnlǐng shì sājiāo; nánrén de náshǒuhàoxì shì sāhuǎng.
    Bản lãnh xuất chúng của Đàn Bà là nũng nịu; Sở trường của Đàn Ông là nói láo.

    聪明的女人会嫁给爱她的男人做老婆;愚蠢的女人会嫁给她爱的男人做老婆.
    Cōngmíng de nǚrén hùi jìa gěi ài tā de nánrén zuò lǎopó; yúchǔn de nǚrén hùi jìa gěi tā ài de nánrén zuò lǎopó.
    Người Đàn Bà thông minh sẽ gả mình cho một người Đàn Ông yêu mình để làm vợ; Người Đàn Bà ngu dại sẽ gả mình cho một người Đàn Ông mình yêu để làm vợ.

    男人爱上女人后, 他会做诗;女人爱上男人后,她会做梦.
    Nánrén ài shàng nǚrén hòu, tā hùi zuò shī; nǚrén ài shàng nánrén hòu, tā hùi zuòmèng.
    Sau khi Đàn Ông yêu Đàn Bà, Đàn Ông biết làm thơ; Sau khi Đàn Bà yêu Đàn Ông, Đàn Bà bắt đầu mơ mộng.

    男人是上帝根据世界的需要而创造的;女人是上帝根据男人的需要而创造的.
    Nánrén shì shàngdì gēnjù shìjiè de xūyào ér chùangzào de; nǚrén shì shàngdì gēnjù nánrén de xūyào ér chùangzào de.
    Để thỏa mãn yêu cầu của thế giới Thượng Đế đã tạo ra Đàn Ông; Để thỏa mãn nhu cầu của Đàn Ông Thượng Đế đã tạo ra Đàn Bà.

    女人对男人往往会朝思暮想;男人对女人往往会朝秦暮楚.
    Nǚrén dùi nánrén wǎngwǎng hùi zhāo sī mù xiǎng; nánrén dùi nǚrén wǎngwǎng hùi zhāoqínmùchǔ.
    Đàn Bà sớm tối không ngừng nhớ đến Đàn Ông; Đàn Ông thường hay tráo trở bất thường với Đàn Bà.

    女人的幸福在于:他真的爱我;男人的幸福在于:她值得我爱.
    Nǚrén de xìngfú zàiyú: Tā zhēn de ài wǒ; nánrén de xìngfú zàiyú: Tā zhídé wǒ ài.
    Điều hạnh phúc nhất của Đàn Bà là: Anh ấy yêu mình thật lòng; Điều hạnh phúc nhất của Đàn Ông là: Cô ấy rất đáng để mình yêu.

    女人应该有丰满的胸脯;男人应该有丰满的腰包.
    Nǚrén yīnggāi yǒu fēngmǎn de xiōngpú; nánrén yīnggāi yǒu fēngmǎn de yāobāo.
    Đàn Bà nên có được khuôn ngực đầy đặn; Đàn Ông nên có hầu bao trĩu nặng.

    女人吻男人算是一种幸福;男人吻女人算是一种口福.
    Nǚrén wěn nánrén sùanshì yīzhǒng xìngfú; nánrén wěn nǚrén sùanshì yīzhǒng kǒufú.
    Đàn Bà hôn Đàn Ông được gọi là phúc; Đàn Ông hôn Đàn Bà được gọi là lộc.

    当女人走投无路的时候,她会和一个男人结婚;当男人走投无路的时候, 一个女人会和他离婚.
    Dāng nǚrén zǒutóuwúlù de shíhou, tā hùi hé yīgè nánrén jiéhūn; dāng nánrén zǒutóuwúlù de shíhou, yīgè nǚrén hùi hé tā líhūn.
    Khi Đàn Bà cùng đường bí lối, họ sẽ lấy một người Đàn Ông không yêu mình; Khi Đàn Ông đến bước đường cùng, Đàn Bà sẽ li hôn với hắn.

    做情人的时候, 女人会让男人心疼;做妻子的时候, 女人会让男人头疼.
    Zuò qíngrén de shíhou, nǚrén hùi ràng nánrén xīnténg; zuò qīzi de shíhou, nǚrén hùi ràng nánrén tóuténg.
    Khi là người tình của nhau, Đàn Bà sẽ làm cho Đàn Ông thêm yêu; Khi đã là vợ của người ta, Đàn Bà sẽ làm cho Đàn Ông thêm đau đầu
     
    timemachine thích bài này.
    Last edited by a moderator: 19 Tháng chín 2020
Trả lời qua Facebook
Đang tải...