Tổng hợp những trợ từ trong tiếng hàn cho người mới bắt đầu Tác giả: Quỳnh Quỳnh Mình sẽ tổng hợp những ngữ pháp hay dùng trong công ty và đời sống, các bạn cùng theo dõi và học cùng mình nha. Rảnh thì mỗi ngày 1 ngữ pháp và ví dụ, bận thì 5 ngữ pháp /tuần mọi người thông cảm nha! Cảm ơn mọi người đã theo dõi mình nhé. I. TRỢ TỪ 은/는 - Là trợ từ chủ ngữ, đứng sau các danh từ chủ ngữ - Công thức: N+ 은/는 + V/A + 은: Khi N có patchim + 는: Khi N không có patchim - Ví dụ: +나는 베트남 사람입니다 (tôi là người việt nam) +이 레스토랑은 맛있습니다 (nhà hàng này ngon) =>Trợ từ 은/는 dùng để nhấn mạnh vị ngữ (anh làm gì? , anh có gì? Đây là đâu) II. TRỢ TỪ 이/가 - Là trợ từ chủ ngữ - Công thức: N+ 이/가 + V/A +: 이 khi N có patchim + 가: Khi N không có patchim - Ví dụ: +한국어가 어렵습니다 (tiếng hàn khó) + 동생이 예쁩니다 (em gái đẹp) => Trợ từ 이/가 dùng để nhấn mạnh chủ ngữ (Ai ở đây? , ai có gì? Cái gì tốt) III. Tiểu từ 을/를 - Là trợ từ tân ngữ (0) - Công thức: O+ 을/를 + V + 을 khi N có patchim + 을: Khi N không có patchim - Ví dụ: 나는 한국어를 공부합니다 (Tôi học tiếng hàn) 매일 신문을 봅니다 (tôi xem báo hàng ngày) - Trong văn nói có thể lược bỏ tiểu từ IV: 에 (Ở, tại, trong/ vào, vào lúc, lúc/ tới, đến. 1. Ở tại địa điểm, nơi chốn nào có cái gì? Không có cái gì? - Công thức: N+ (은/는/이/가) + địa điểm+ A +있다/없다 =>Ở, tại địa điểm nơi chốn nào đó, có cái gì, không có cái gì. - Ví dụ: 나는 집에 ㅇ있어요 (tôi có ở nhà)