Tổng hợp hơn 30 câu trắc nghiệm LOGIC Học Đại Cương

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Tiểu Nhện Nhện, 30 Tháng mười 2024.

  1. Tiểu Nhện Nhện

    Bài viết:
    21
    Lý do của việc tạo bộ trắc nghiệm Logic học là để giúp người học củng cố kiến thức lý thuyết và áp dụng các khái niệm logic vào thực tế. Logic học không chỉ là một phần quan trọng trong triết học mà còn là nền tảng cho tư duy phản biện, lập luận khoa học và giải quyết vấn đề. Đầu tiên bộ trắc nghiệm sẽ giúp kiểm tra hiểu biết cơ bản về các khái niệm logic như phép suy luận, mệnh đề, và các phương pháp chứng minh. Hai là, rèn luyện tư duy logic và khả năng suy luận, nhận diện lỗi lập luận. Ba là, xác định điểm yếu trong kiến thức để người học có thể ôn tập lại và nắm vững nội dung hơn.

    Mục tiêu của bộ trắc nghiệm Logic học chính là đánh giá khả năng tư duy logic - Kiểm tra mức độ hiểu biết của người học về các nguyên tắc logic và khả năng áp dụng chúng vào các tình huống thực tế. Hai là, cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề - Thông qua các câu hỏi tình huống cụ thể, người học được khuyến khích phân tích và đưa ra giải pháp logic. Ba là, phát triển tư duy phản biện - Bộ trắc nghiệm giúp người học nhận biết và sửa chữa các lỗi tư duy phổ biến, từ đó giúp họ suy nghĩ chặt chẽ và chính xác hơn.

    Bộ trắc nghiệm sẽ giúp người học có cơ hội tự đánh giá, nhận diện các điểm cần cải thiện, đồng thời phát triển kỹ năng suy luận logic cần thiết cho nhiều lĩnh vực trong cuộc sống và công việc.


    BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÓ ĐÁP ÁN

    (Tổng hợp hơn 30 câu trắc nghiệm)

    [​IMG]

    CÂU 1: Nếu a là một tư tưởng thì mệnh đề "Một tư tưởng không thể đồng thời có hai giá trị logic trái ngược nhau" được kí hiệu như thế nào?

    A) ~ (a ^~a)

    B) ~ (a v~a)

    C) a v~a

    D) ~a ^ a

    CÂU 2: Mâu thuẫn nào xuất hiện một cách chủ quan, thể hiện dưới dạng cặp phán đoán trái ngược nhau và làm bế tắc tiến trình tư duy?

    A) Mâu thuẫn biện chứng

    B) Mâu thuẫn của nhận thức.

    C) Mâu thuẫn của tư duy.


    D) Mâu thuẫn logic.

    CÂU 3: Quy luật đồng nhất là quy luật cơ bản của môn học nào?

    A) Siêu hình học và khoa học lý thuyết.

    B) Logic học biện chứng và logic học hình thức.


    C) Logic học hình thức.

    D) Nhận thức luận và siêu hình học.

    CÂU 4: Quy luật phi mâu thuẫn là cơ sở của thao tác logic nào?


    A) Phép bác bỏ gián tiếp.

    B) Phép bác bỏ trực tiếp.

    C) Phép chứng minh phản chứng.

    D) Phép chứng minh loại trừ.

    CÂU 5: Quy luật lý do đầy đủ đảm bảo cho tư duy có được tính chất gì?

    A) Tính xác định chính xác, tính rõ ràng rành mạch.

    B) Tính có căn cứ, được luận chứng, xác minh.

    C) Tính phi mâu thuẫn; tính có căn cứ, được luận chứng, xác minh.

    D) Tính phi mâu thuẫn, liên tục, nhất quán; tính chính xác, rõ ràng.

    CÂU 6: Cơ sở của phép chứng minh phản chứng là quy luật nào?

    A) Quy luật phi mâu thuẫn.

    B) Quy luật loại trừ cái thứ ba và quy luật đồng nhất.

    C) Quy luật loại trừ cái thứ ba và quy luật lý do đầy đủ.

    D) Quy luật loại trừ cái thứ ba và quy luật phi mâu thuẫn.

    CÂU 7: Quy luật lý do đầy đủ có tác dụng như thế nào trong nhận thức hiện thực?

    A) Tính chứng minh được của tư tưởng.

    B) Mối liên hệ phổ biến của sự vật, hiện tượng.

    C) Mối liên hệ nhân quả chi phối giữa các đối tượng được tư tưởng.

    D) Cơ sở dẫn tới nhận thức về sự đứng im tương đối, sự ổn định về chất của đối tượng của tư tưởng.

    CÂU 8: Cặp phán đoán "Người Việt Nam yêu nước" và "Vài người Việt Nam không yêu nước" bị chi phối trực tiếp bởi quy luật nào?

    A) Quy luật phi mâu thuẫn.

    B) Quy luật loại trừ cái thứ ba.

    C) Quy luật loại trừ cái thứ ba và quy luật đồng nhất.

    D) Quy luật loại trừ cái thứ ba, quy luật đồng nhất và quy luật phi mâu thuẫn.

    CÂU 9: Quy luật đồng nhất đảm bảo cho tư duy có được tính chất gì?

    A) Tính không bị xuyên tạc hay đánh tráo mệnh đề.

    B) Không sa vào mâu thuẫn.

    C) Sử dụng ngôn ngữ đầy hình tượng và chính xác.

    D) Tính xác định chính xác, rõ ràng, rành mạch.

    CÂU 10: Quy luật đồng nhất phản ánh điều gì trong hiện thực?

    A) Sự đứng im tương đối, sự ổn định về chất của đối tượng được tư tưởng.

    B) Sự đồng nhất tư tưởng với đối tượng được tư tưởng.

    C) Tính bất biến của đối tượng được tư tưởng.

    D) Sự chuyển động tương đối, sự ổn định về chất của đối tượng được tư tưởng.

    CÂU 11: Quy luật loại trừ cái thứ ba và quy luật phi mâu thuẫn đảm bảo cho tư duy có được tính chất gì?

    A) Tính xác định chính xác, rõ ràng rành mạch.

    B) Tính có căn cứ, được luận chứng, xác minh, chứng minh.

    C) Tính phi mâu thuẫn; tính có căn cứ, được luận chứng, xác minh, chứng minh.

    D) Tính phi mâu thuẫn, liên tục, nhất quán.

    CÂU 12: "Hai tư tưởng mâu thuẫn nhau không thể đồng thời cùng đúng, cùng sai" là phát biểu của quy luật nào?

    A) Quy luật phi mâu thuẫn.

    B) Quy luật loại trừ cái thứ ba.

    C) Quy luật đồng nhất.

    D) Quy luật lý do đầy đủ.

    CÂU 13: Nếu a là một tư tưởng thì mệnh đề "Một tư tưởng chỉ có một giá trị logic xác định hoặc là đúng hoặc là sai chứ không có khả năng thứ ba" được ký hiệu như thế nào?

    A) ~ (a ^~a)

    B) ~ (a v~a)

    C) a v~a

    D) ~a ^ a

    CÂU 14: Tư tưởng "Có thương thì nói là thương. Không thương thì nói một đường cho xong" bị chi phối bởi quy luật gì?

    A) Quy luật phi mâu thuẫn.

    B) Quy luật loại trừ cái thứ ba.

    C) Quy luật đồng nhất.

    D) Quy luật lý do đầy đủ.

    CÂU 15: "Hai tư tưởng trái ngược nhau không cùng đúng" là phát biểu của quy luật nào?

    A) Quy luật loại trừ cái thứ ba.

    B) Quy luật phi mâu thuẫn.

    C) Quy luật đồng nhất.

    D) Quy luật lý do đầy đủ.

    CÂU 16: "Không được thay đổi đối tượng tư tưởng, tư tưởng lập lại phải giống tư tưởng ban đầu, ngôn ngữ diễn đạt tư tưởng phải chính xác" là yêu cầu của quy luật nào?

    A) Quy luật lý do đầy đủ.

    B) Quy luật đồng nhất.

    C) Quy luật phi mâu thuẫn.

    D) Quy luật loại trừ cái thứ ba.

    CÂU 17: Mâu thuẫn nào xuất hiện một cách khách quan, dưới dạng thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, có vai trò là nguồn gốc, động lực của mọi sự vận động, phát triển diễn ra trong thế giới?

    A) Mâu thuẫn xã hội.

    B) Mâu thuẫn tư duy.

    C) Mâu thuẫn tự nhiên.

    D) Mâu thuẫn gia đình.

    CÂU 18: Bác bỏ là gì?

    A) Chỉ là một dạng chứng minh đặc biệt.

    B) Vạch ra lập luận, luận cứ hay luận đề không đúng.

    C) Phản đối gay gắt, phê bình triệt để một luận điểm nào đó.

    D) Chỉ ra các lập luận đúng.

    CÂU 19: Ngụy biện là gì?

    A) Sử dụng hình thức tư duy đúng để thay đổi nội dung tư duy.

    B) Cố ý mắc lỗi logic với mục đích thay đổi giá trị chân lý của mệnh đề.

    C) Cố ý mắc lỗi logic tinh vi trong mọi quá trình lập luận, suy nghĩ.

    D) Lý giải một cách gian xảo, vô đạo đức, nhằm chiến thắng đối phương.

    CÂU 20: Chọn phương án SAI "Giả thuyết khoa học là gì"?

    A) Dự đoán của các nhà khoa học về tương lai.

    B) Lập nên một mô hình mới.

    C) Giả định có cơ sở khoa học về mối liên hệ mang tính quy luật của các hiện tượng, quá trình xảy ra trong thế giới.

    D) Cách cắt nghĩa, lý giải tạm thời của các nhà khoa học.

    CÂU 21: Chứng minh trực tiếp là gì?

    A) Chứng minh dựa vào kinh nghiệm cá nhân.

    B) Suy luận đi từ những luận cứ đúng suy ra luận đề đúng

    C) Chứng minh dựa vào kinh nghiệm tập thể.

    D) Suy luận đi từ những luận cứ sai suy ra luận đề đúng

    CÂU 22: Có bao nhiêu phương pháp cơ bản để bác bỏ một giả thuyết?

    A) Một phương pháp

    B) Hai phương pháp

    C) Ba phương pháp

    D) Bốn phương pháp

    CÂU 23: Trong chứng minh phản chứng chúng ta phải làm gì?

    A) Chứng minh mệnh đề mâu thuẫn với luận đề là mệnh đề sai.

    B) Chứng minh luận cứ sai vì mâu thuẫn với luận đề.

    C) Chứng minh luận đề sai.

    D) Chỉ ra không thể thiết lập được mối liên hệ giữa luận cứ với luận đề.

    CÂU 24: P nói: ".. xin thưa để cho rõ rằng, nếu mọi người đều trở thành học giả hay làm ông lớn cả thì lấy ai đi cày hay buôn bán nữa. Rồi nhân loại chết đói hết". Q cố bác bẻ: "Nhưng nếu ai cũng đi cày hay đi buôn cả thì còn ai thông hiểu học vấn nữa. Rồi nhân loại dốt hết". Suy luận rút gọn của P và Q là suy luận gì, có hợp logic không?

    A) Tam đoạn luận kéo theo, hình thức khẳng định, hợp logic.

    B) Tam đoạn luận kéo theo, hình thức khẳng định, không hợp logic

    C) Tam đoạn luận kéo theo, hình thức phủ định, hợp logic.

    D) Tam đoạn luận kéo theo, hình thức phủ định, không hợp logic.

    CÂU 25: Nếu mệnh đề "Trong hội nghị này có người tán thành ý kiến ấy" là đúng, thì mệnh đề nào sau đây cũng đúng?

    A) Trong hội nghị này có vài người không tán thành ý kiến ấy.

    B) Trong hội nghị này không có ai không tán thành ý kiến ấy.

    C) Trong hội nghị này không phải không có người tán thành ý kiến ấy.

    D) Trong hội nghị này không có ai tán thành ý kiến ấy.

    CÂU 26: Ba bộ phận cấu thành một chứng minh là gì?

    A) Đại tiền đề, tiểu tiền đề, kết luận

    B) Diễn dịch, quy nạp, loại suy

    C) Luận cứ, luận đề, lập luận

    D) Dữ kiện, giả thuyết, kiểm chứng

    CÂU 27: Mối liên hệ logic giữa luận cứ và luận đề được gọi là gì trong kết cấu của một chứng minh?

    A) Luận đề

    B) Luận cứ

    C) Luận chứng

    D) Không phải thành phần của chứng minh.

    CÂU 28: "Chứng minh dựa vào tư cách cá nhân" là biểu hiện cụ thể của lỗi logic gì?

    A) Vượt quá cơ sở

    B) Lập luận vòng vo

    C) Sai lầm cơ bản

    D) Đánh tráo luận đề

    CÂU 29: Chứng minh sau thuộc loại ngụy biện nào?

    Mọi số tự nhiên đều nhỏ hơn một trăm

    1 nhỏ hơn 100;

    2 nhỏ hơn 100;

    3nhỏ hơn 100;

    * * *

    98nhỏ hơn 100;

    99nhỏ hơn 100;

    1, 2, 3, 98, 99 đều là số tự nhiên;

    Vậy mọi số tự nhiên đều nhỏ hơn 100.

    A) Khái quát hóa vội vã

    B) Sử dụng những phương pháp suy luận có tính xác suất

    C) Câu hỏi phức hợp

    D) Không sử dụng những phương pháp suy luận có tính xác suất

    CÂU 30: Có cuộc thoại: Chàng trai - "Nếu em lấy anh thì anh sẽ không để cho em phải khổ". Cô gái - "Vậy, anh muốn nói rằng, nếu không lấy anh thì đời em sẽ khổ chứ gì?". Kết luận của cô gái rút ra dựa trên suy luận gì, có hợp logic không?

    A) Tam đoạn luận tĩnh lược, hợp logic.

    B) Diễn dịch trực tiếp, không hợp logic.

    C) Diễn dịch trực tiếp, hợp logic.

    D) Kiểu đổi chỗ, không hợp logic

    CÂU 31: Có 3 giảng viên dạy 3 môn: Toán, lý, hóa. Giảng viên dạy môn lý nhận xét: "Chúng ta mỗi người dạy 1 trong 3 môn trùng với tên của chúng ta nhưng không ai dạy môn trùng với tên của mình cả". Giảng viên Toán hưởng ứng: "Anh nói đúng". Hỏi giảng viên nào, dạy môn gì?

    A) Giảng viên Toán dạy toán, Giảng viên Lý dạy lý, Giảng viên Hóa dạy hóa.

    B) Giảng viên Toán dạy hóa, Giảng viên Hóa dạy lý, Giảng viên Lý dạy toán.

    C) Giảng viên Toán dạy lý, Giảng viên Lý dạy hóa, Giảng viên Hóa dạy toán

    D) Giảng viên Toán dạy lý, Giảng viên Lý dạy toán, Giảng viên Hóa dạy hóa.

    CÂU 32: "Thầy hỏi: Tại sao ngỗng kêu to?

    Học trò 1: Cổ dài thì kêu to.

    Học trò 2 bác bỏ: Ễnh ương cổ đâu mà cũng kêu to!

    Thầy hỏi: Tại sao vịt nổi?

    Học trò 1: Nhiều lông ít thịt thì nổi.

    Học trò 2 lại bác bỏ: Cái thuyền có lông đâu mà cũng nổi".

    Cách bác bỏ của học trò 2 được gọi là gì?

    A) Bác bỏ luận cứ không chân thực.

    B) Bác bỏ luận chứng không hợp logic.

    C) Bác bỏ luận cứ không là lý do đầy đủ.

    D) Bác bỏ luận đề gián tiếp.

    CÂU 33: Ai đó nói "Tôi là kẻ nói dối". Vậy người đó nói dối hay nói thật?

    A) Nói dối.

    B) Nói thật.

    C) Là người nói dối nhưng trong trường hợp này nói thật.

    D) Vừa nói dối, vừa nói thật, là người nói thật nhưng trong trường hợp này nói dối.

    CÂU 34: Gọi T là luận đề; a, b, c, d là luận cứ; m, n, p, q là các hệ quả tất yếu được suy ra từ a, b, c, d. Sơ đồ [a ^ b ^c ^ d) -> (m ^ n ^ q) -> T] thể hiện chứng minh gì?

    Chọn một câu trả lời

    A) Chứng minh gián tiếp.

    B) Chứng minh phản chứng.

    C) Chứng minh loại trừ.

    D) Chứng minh trực tiếp.

    CÂU 35: Cho mệnh đề T, ta xác định mệnh đề~T trái ngược với mệnh đề T, và chứng minh mệnh đề~T đúng. Thao tác logic này được gọi là gì?

    A) Chứng minh gián tiếp mệnh đề T.

    B) Bác bỏ gián tiếp mệnh đề T.

    C) Chứng minh phản chứng mệnh đề T.

    D) Chứng minh mệnh đề T

    CÂU 36: "Các luận điểm lí luận khoa học hay thực tế chân thực dùng để chứng minh luận đề". Các luận điểm đó là thành phần nào trong một chứng minh?

    A) Luận đề

    B) Luận cứ

    C) Luận chứng

    D) Không phải thành phần của chứng minh.

    CÂU 37: Có bao nhiêu phương pháp xác nhận một giả thuyết?

    A) Một phương pháp

    B) Hai phương pháp

    C) Ba phương pháp

    D) Bốn phương pháp
     
    Dương dương minh thích bài này.
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...