Tổng hợp đoạn hội thoại ngắn tiếng Hàn

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Hạ Tử Duệ9791, 14 Tháng một 2021.

  1. Hạ Tử Duệ9791 Tiểu Motor Tiểu Phi Hiệp

    Bài viết:
    247
    1.

    여자: 라면 참 맛있다. 역시 넌 라면을 잘 끓여.

    Mì gói ngon quá! Đúng là cậu nấu mì rất ngon.​

    남자: 라면 맛은 다 똑같지 않아? 분말수프와 면을 넣고 끓이기만 하면 되는데.

    Vị của mì thì chẳng phải đều giống nhau sao? Chỉ cần bỏ bột súp và mì vào rồi nấu là được mà.​

    여자: 아니야, 지난번에 네가 끓여 줬던 라면도 정말 맛있었어.

    Không đâu. Món mì gói lần trước cậu nấu cho mình cũng rất ngon.​

    남자: 라면을 맛있게 끓이려면 라면 봉지에 있는 조리법을 그대로 지키면 돼.

    Nếu muốn nấu mì gói ngon thì chỉ cần làm đúng theo cách nấu có ở trên gói mì là được.​

    여자: 라면 봉지에 있는 조리법? 난 너만의 특별한 비법이 있는 줄 알았어.

    Cách nấu ở trên gói mì ư? Mình cứ tưởng cậu có bí quyết gì của riêng cậu cơ.​

    남자: 조리법을 지키는 게 내 비법이야.

    Làm theo cách nấu là bí quyết của mình đấy.​

    2.

    남자: 오늘 저녁에 불고기를 만들어서 먹을까요?

    Bữa tối hôm nay chúng ta làm món bulgogi để ăn nhé?​

    여자: 전 요리에 자신이 없어요.

    Tôi không có tự tin nấu ăn.​

    남자: 불고기 만들기는 어렵지 않아요. 양념만 맛있게 만들면 돼요.

    Làm bulgogi không khó đâu ạ. Chỉ cần làm gia vị cho ngon là được ạ.​

    여자: 그래요? 양념은 어떻게 만들어요?

    Vậy ạ? Gia vị thì làm như thế nào ạ?​

    남자: 간장에다가 파, 마늘, 후추, 설탕을 알맞게 넣으면 돼요.

    Cho hành, tỏi, tiêu, đường vào xì dầu cho vừa là được ạ.​

    여자: 너무 복잡하네요. 그냥 마트에서 불고기 양념을 사다가 넣을래요.

    Phức tạp quá ạ. Thôi tôi sẽ mua gia vị bulgogi ở siêu thị rồi cho vào.​

    3.

    여자: 아르바이트 구했어?

    Cậu đã tìm được việc làm thêm chưa?​

    남자: 아니, 아직 못 구했어. 이번 달까지 구해야 하는데 걱정이야.

    Chưa, vẫn chưa thể tìm được. Đến tháng này tớ phải tìm được, lo lắng thật.​

    여자: 게시판에 근로 장학생 구한다는 공고가 붙었던데 신청해 볼래?

    Ở bảng thông báo đã dán công bố tìm sinh viên nhận học bổng làm việc kìa cậu thử đăng ký chứ?​

    남자: 근로 장학생이 뭔데?

    Sinh viên nhận học bổng làm việc là gì vậy?​

    여자: 교내에서 아르바이트를 하는 거야. 공강 시간을 활용해서 일을 하는 거라서 수업을 들으면서 할 만해.

    Sẽ làm việc thêm ở trong trường đó. Bởi vì vừa tham gia lớp học vừa tận dụng thời gian không có tiết học sẽ làm việc nên đáng để làm đó.​

    남자: 아, 그런 게 있었구나. 외국인 학생도 할 수 있겠지?

    À, thì ra có những cái như thế. Sinh viên người nước ngoài cũng có thể làm chứ?​

    4.

    남자: 이 핸드폰이 어때요? 마음에 드세요?

    Cái điện thoại này thế nào ạ? Cô có hài lòng không?​

    여자: 네, 그런데 이 제품은 파일을 다운로드하는 게 어렵다고 하던데 정말 그런가요?

    Vâng, Tuy nhiên tôi nghe nói là sản phẩm này tải tài liệu xuống sẽ khó khăn, thực sự như vậy à?​

    남자: 며칠만 사용하시면 익숙해지실 거예요.

    Nếu sử dụng vài ngày thôi cô sẽ trở nên quen dần.​

    여자: 참! 용량이 제일 큰 게 어떤 거예요? 저는 사진을 많이 저장해요.

    À! Cái nào có dung lượng lớn nhất vậy? Tôi lưu trữ nhiều hình ảnh lắm ạ.​

    남자: 이게 제일 용량이 큰데 이 제품으로 드릴까요?

    Cái này có dung lượng lớn nhất, vậy tôi lấy sản phẩm này cho cô nhé.​

    여자: 네, 그것으로 주세요.

    Vâng, hãy lấy cái đó đi.​

    5.

    여자: 와, 이 식당 고급스럽다. 웬일로 이런 데를 데려왔어?

    Wow, nhà hàng này cao cấp thật đấy. Có chuyện gì mà dẫn em đến đây vậy?​

    남자: 자기야, 나 오늘 꼭 해야 되는 말이 있어.

    Em này, hôm nay anh có lời nhất định phải nói.​

    여자: 무슨 말인데 이렇게 분위기를 잡아?

    Anh có lời gì mà tạo bầu không khí thế này vậy?​

    남자: 이제는 말할 때가 된 것 같아. 나랑 결혼해 줄래?

    Bây giờ có lẽ đã đến lúc nói ra. Kết hôn với anh nhé?​

    여자: 이렇게 갑자기 프러포즈하는 거야?

    Anh cầu hôn một cách đột ngột thế này à?​

    남자: 갑자기 그러는 거 아니야. 여기 반지도 준비했어.

    Không phải đột ngột đâu. Anh cũng đã chuẩn bị nhẫn đây nè.​

    6.

    남자: 심리학 수업 발표 때문에 조모임을 해야 하는데 내일 시간 있어?

    Vì bài báo cáo của tiết tâm lý học mà chúng ta phải họp nhóm, ngày mai cậu có thời gian không?​

    여자: 내일은 편의점에 아르바이트를 하러 가야 돼. 미안해.

    Ngày mai tớ phải đi làm thêm ở cửa hàng tiện lợi. Xin lỗi nhé.​

    남자: 별수 없지. 그런데 넌 주말마다 아르바이트 하는 거 안 힘들어?

    Cũng không còn cách nào khác. Nhưng mà việc cậu làm thêm vào mỗi cuối tuần không vất vả hả?​

    여자: 힘들지. 그래도 용돈을 벌 수 있잖아.

    Vất vả chứ. Dù vậy thì có thể kiếm tiền tiêu vặt còn gì.​

    남자: 부모님께서 주시는 용돈이 충분하지 않아?

    Bố mẹ cho tiền tiêu không đủ hả?​

    여자: 그건 아니지만 생활비는 내 힘으로 해결하고 싶어.

    Cái đó không phải vậy nhưng mà tớ muốn giải quyết phí sinh hoạt bằng chính sức lực của mình.​

    7.

    남자: 이것저것 다 해 봤는데도 계속 핸드폰이 안 켜지네요.

    Dù đã thử làm thế này thế kia rồi mà sao điện thoại vẫn tiếp tục không mở lên được nhỉ.​

    여자: 예전에도 그런 적이 있어서 결국 수리센터에 가서 고쳤어요.

    Vì trước đây cũng đã từng bị như thế nên rốt cuộc phải đi đến trung tâm sữa chữa để sữa.​

    남자: 그때 비용이 많이 나왔어요?

    Khi đó có tốn chi phí nhiều không?​

    여자: 아니요, 그때는 산 지 1년이 안 돼서 무상으로 수리를 받았어요. 이번에는 수리비도 걱정이에요.

    Không, vì khi đó mua chưa được 1 năm nên được nhận sữa không phải trả tiền. Lần này thì hơi lo lắng về phí sữa chữa.​

    남자: 수리비가 너무 비싸거든 차라리 새것으로 바꾸세요.

    Nếu mà phí sữa chữa đắt quá thì thà rằng đổi cái mới luôn đi.​

    여자: 네, 그래야겠어요.

    Vâng, chắc sẽ phải làm vậy.​

    8.

    남자 :(전화로) 나올 준비 다 했어요?

    (Qua điện thoại) Cô đã chuẩn bị xong để đến chưa?​

    여자: 아니요, 이제 준비하려고요.

    Chưa ạ, bây giờ tôi định chuẩn bị đây.​

    남자: 지금 눈이 많이 오는데 다음에 만나는 게 어때요? 길이 많이 미끄러울 것 같아요.

    Bây giờ tuyết rơi nhiều quá, chúng ta gặp nhau sau được không? Có lẽ đường sẽ rất trơn đấy.​

    여자: 지금 눈이 내리고 있어요?

    Bây giờ tuyết đang rơi ạ?​

    남자: 네, 한 시간 전부터 눈이 왔어요.

    Vâng, tuyết rơi từ một tiếng trước.​

    여자: 몰랐어요. 그럼 다음에 만납시다.

    Thế mà tôi không biết. Vậy chúng ta gặp nhau sau nhé!​

    9.

    남자: 내일 뭐 할 거야?

    Ngày mai cậu sẽ làm gì?​

    여자: 내일 회사 동료들이랑 설악산에 놀러 가기로 했어.

    Ngày mai tớ sẽ đi núi Seoraksan chơi với các đồng nghiệp công ty.​

    남자: 단풍놀이 가는구나. 나도 가고 싶다.

    Thì ra là cậu đi ngắm lá phong. Mình cũng muốn đi.​

    여자: 이번에는 회사 사람들끼리 가니까 다음에 같이 가자.

    Vì lần này mọi người trong công ty đi cùng nhau nên lần sau chúng ta đi chung nhé!​

    남자: 알았어. 요즘 일교차가 크니까 겉옷을 잘 챙겨서 가.

    Mình biết rồi. Dạo này chênh lệch nhiệt độ trong ngày cao nên cậu nhớ mang áo khoác mà đi nhé!​

    여자: 벌써 가방에 겉옷이랑 모자 챙겼어.

    Mình đã chuẩn bị áo khoác và mũ ở trong túi xách rồi.​

    10.

    남자: 나 커피를 한 잔 마시고 올게.

    Mình uống một li cà phê rồi sẽ quay lại.​

    여자: 조금 전에도 마셨는데 커피를 너무 많이 마시지 마.

    Lúc nãy cậu cũng uống rồi mà, đừng uống nhiều cà phê quá!​

    남자: 공부를 많이 못 했는데 계속 졸려.

    Chưa học được nhiều mấy mà mình cứ buồn ngủ.​

    여자: 그럼 커피를 마시지 말고 휴게실에서 잠깐 자고 와.

    Vậy cậu đừng uống cà phê mà hãy ngủ ở phòng nghỉ một lát rồi quay lại.​

    남자: 알았어. 그럼 삼십 분 뒤에 꼭 깨워 줘.

    Mình biết rồi. Vậy ba mươi phút sau cậu nhất định đánh thức mình dậy nhé.​

    여자: 응, 걱정하지 마.

    Ừ, đừng lo.​



     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...