Tiếng Anh Tổng hợp các thành ngữ tiếng anh diễn tả về sức khỏe và cảm xúc của con người

Discussion in 'Ngoại Ngữ' started by Nghiêm Nham, Aug 8, 2021.

  1. Nghiêm Nham

    Messages:
    58
    Thành ngữ tiếng anh nói về sức khỏe và cảm xúc của con người

    1. A lump in the throat: Feeling of tightness or dryness in the throat caused by strong emotion, especially grief. => Rát ở cổ họng: Cảm giác thắt hoặc khô cổ họng do xúc động mạnh, đặc biệt là đau buồn.

    2. All of a doodah = Set the heather on fire = In seventh heaven: Very agitated or excited. => Rất kích động hoặc phấn khích.

    3. As fit as a flea: In very good health. => Khỏe như bọ chét: Sức khỏe rất tốt.

    4. As mad as a hatter/ snake = Nutty as a fruit cake = a sandwich short of a picnic = take leave of your senses = out of your skull = off your trolley: Really crazy. => cảm giác muốn phát điên lên.

    5. As snug as a bug in a rug: Extremely comfortable. => Thoải mái như bọ nằm trong thảm: Cực kì thoải mái.

    6. As red as a beetroot: Red-faced by embarrassment. => Đỏ như củ dền: Mặt đỏ bừng vì xấu hổ.

    7. As sick as a dog: Extremely ill. => bệnh tật vô cùng

    8. At her wit's end = Dead on your feet: Worry and tired => lo lắng và mệt mỏi.

    9. At sixth and sevens: In a state of total confusion or disarray. => Tiến thoái lưỡng nan: Trong tình trạng hoàn toàn bối rối hoặc rối loạn.

    10. In a state: Nervous or worried => hồi hộp hoặc lo lắng

    11. At death's door: Very ill and could die => rất ốm và có thể chết

    12. Be a box of birds = as right as a trivet: Be fine and happy (informal). => hạnh phúc.

    13. Be climbing the walls: Feel frustrated, helpless and trapped. => cảm thấy thất vọng, bất lực và bị mắc kẹt.

    14. Be struck all of a heap: Be extremely disconcerted. => cực kỳ bối rối.

    15. Bolt from the blue: Surprise. => ngạc nhiên.

    16. Keen as mustard: Extrememly eager or enthusiastic. => cực kỳ háo hức hoặc nhiệt tình.

    17. Keep a straight face: Manage to not show any facied expression even though you are amused. => cố gắng để không thể hiện bất kỳ biểu hiện bè phái nào mặc dù bạn đang thích thú.

    18. Kich over the traces: Become insubordinate or reckless. => trở nên phản nghịch hoặc liều lĩnh. (thường diễn ra ở tuổi vị thành niên)

    19. Make someone's hair curl = Make someone's blood run cold: Shock or horrify someone. => làm ai đó bị sốc hoặc kinh hoàng.

    20. More in sorrow than in anger: With regret or sadness rather than with anger. => Đau buồn hơn là tức giận: Với sự hối tiếc hoặc buồn bã hơn là với sự tức giận.

    21. Not feeling herself: Not feeling as good as she usually feels => không cảm thấy khỏe như ngày thường.

    22. Not know where to look = Not know where to put yourself: Feel great embarrassment and not know how to react. => Không biết phải nhìn vào đâu = Không biết phải đặt mình vào đâu: Cảm thấy vô cùng bối rối và không biết phải phản ứng thế nào.

    23. Get out of be don the wrong side: Be badtempered all day long. => Mặc quần áo lệch bên (ra cửa bước nhầm chân) : Tâm trạng tệ cả ngày dài.

    24. Go bananas = Froth / foam at the mouth: Extremely angry or excited. => tức giận hoặc phấn khích tột độ.

    25. Go ape = be jumping up and down: Go wild or become violently excited. => trở nên phấn khích dữ dội.

    26. Good shape = Fit as a fiddle: Fit and healthy => Hình dáng đẹp: Khỏe mạnh.

    27. Touch-and-go: Very ill => ốm nặng.

    28. Feeling blue: A bit depressed => hơi chán nản.

    29. Feel your oats: Feel lively and buoyant. => cảm thấy phấn khích.

    30. On cloud nine = Over the moon = On the top of the world: Extrememly happy. => Trên chín tầng mây = Trên mặt trăng = Trên đỉnh thế giới: Hạnh phúc tột cùng.

    31. Owe someone one: Feel indebted to someone. => cảm thấy mắc nợ ai đó.

    32. Have kittens = be shitting bricks = sweat blood/bullets: Be extremely nervous or upset. => cực kỳ lo lắng hoặc khó chịu.

    33. Hot under the collar = On the warpath = lose your rag = go spare = have steam coming out of your ears: Very angry => rất tức giận

    34. Washed out: Very tired => rất mệt

    35. Pooped: Very weak => rất yếu

    36. From the bottom of your heart: With sincere feeling. => tự tin.

    37. Down in the dumps = as sick as a parrot: Depressed => bi thương tột độ.

    38. Over the moon: Feel happy because something good has happened. => cảm giác bi quan hoặc chán nản

    39. Raise your eyebrows: Show surprise, disbelief. => cảm thấy ngạc nhiên tới mức khó tin.

    40. Round the bend / twist = ben tout of shape = blow your cool: To be crazy or mad. => trở nên điên rồ hoặc điên cuồng.

    41. Run down: A bit ill and tired => hơi ốm và mệt.

    42. Have/get a co bon = Cross as two sticks: Be annoyed or in a bad mood. => khó chịu hoặc tâm trạng không tốt.

    43. Have bats in the belfry = off your rocket: Be eccentric or crazy. => lập dị hoặc điên rồ.

    44. Have ants in your pants: Be fidgety or restless (informal). => hay bồn chồn

    45. Have not got a care in the world: Not worried about anything => không lo lắng về bất cứ điều gì, tiêu diêu tự tại.

    46. Have nerves of steel: Not be easily upset or frightened >< live on your nerves: Anxious or tense. => lo lắng hoặc căng thẳng.

    47. Hog in armour: A person who is ill at ease. => người dễ ốm

    48. Sick to your stomach = a bad taste in the mouth: Disgusted. => cảm thấy ghê tởm.

    49. Shake like a lecy: Tremble greatly, especially from fear. => run như cầy sấy, đặc biệt là vì sợ hãi.

    50. Shake in your shoes/boots: Tremble with apprehension. => run lên vì e ngại.

    51. Scare the bejesus out of someone: Frighten someone very much. => làm ai đó rất sợ hãi.

    52. Seeing red: Very angry because of something that someone has said or done. => rất tức giận.

    53. Straws in your hair: A state of insanity. => trạng thái mất kiểm soát.

    54. As happy as a sandboy = On a high: Experience a feeling of great happiness or excitement. => trải nghiệm cảm giác sung sướng hay phấn khích tột độ.

    55. Fit for the gods = with your tail up: Excellent pleasing. => cảm thấy rất hài lòng.

    56. Chucking someone's toys out of the pram: Angry and lose the temper because of unimportant things. => tức giận và mất bình tĩnh vì những thứ không quan trọng.

    57. Just peachy = As right as rain = In the pink: Happy and healthy => vui vẻ và khỏe mạnh.

    58. Fed up to the teeth: Extremely annoyed. => Chán đến tận răng: Bực mình vô cùng.

    59. Flip your lid = Fly off the handle = have kangaroos in the top paddock: Suddenly go mad. => đột nhiên nổi điên.

    60. Take your courage in both hands: Nerve yourself to do something that frightens you. => Lấy hết can đảm của bạn bằng cả hai tay: Tự vượt qua nỗi sợ của bản thân.

    61. Take a turn for the worse: Feel very bad => cảm thấy rất tồi tệ

    62. The green-eyed monster: Envious or jealous. => Con quái vật mắt xanh: Hay đố kỵ.

    63.come down with something = Feel lousy: Very ill => ốm nặng.

    64. Dead on her feet: Become more ill => tình trạng bệnh trở nên nghiêm trọng hơn.

    65. Drop your bundle: Panic or lose one's self-control. => hoảng sợ hoặc mất tự chủ

    66. Down in the dumps: Depressed or unhappy. => chán nản hoặc không hạnh phúc.

    67. Hate someone's guts: Feel a strong hatred for someone. => cảm thấy căm thù một ai đó mạnh mẽ.

    68. Het up: Become ill, usually with some minor problems such as a cold or a headache illness. => bị ốm, thường là với một số vấn đề nhỏ như cảm lạnh hoặc đau đầu.

    69. Hot and bothered: In a state of anxiety or physical discomfort. => trong trạng thái lo lắng hoặc khó chịu về thể chất.

    70. Lay something to rest: Soothe and dispel fear, anxiety, grief or similar unpleasant emotions. => xoa dịu và xua tan nỗi sợ hãi, lo lắng, đau buồn hoặc những cảm xúc khó chịu tương tự.

    71. Like a monkey on a stick: Restless or agitated. => Như con khỉ bị bó trên cành (lòng nóng như lửa đốt) : Bồn chồn hoặc dễ bị kích động.

    72. Like a hen with one chick = look over your shoulder: Absurbly fussy and overanxious. => Giống như một con gà mái với một con gà con = nhìn qua vai của bạn: Rối loạn và căng thẳng quá mức.

    73. Look like death warmed up = Feel really rough: Very tired => rất mệt mỏi.

    74. Lost for words: Be so surprised, confused or upset that you can't think what to say. => Mất lời: Ngạc nhiên, bối rối hoặc khó chịu đến mức bạn không thể nghĩ nên nói gì.

    75. Like watching paint dry: Extremely boring. => chán vô cùng.

    76. Under the weather: Sad and a bit ill => có chút ốm.

    77. In a black mood: Angry or unhappy => tức giận hoặc không vui

    78. In stitches: Laughing uncontrollably. => Cười không kiểm soát được.

    79. Your heart sinks into your boots: Sudden sadness or dismay. => bất chợt buồn bã hoặc mất tinh thần.

    80. Green about the gills: Looking or feeling ill or nauseous. => cảm thấy ốm yếu, buồn nôn

    81. Go crook = Have a cow = Stick in your craw = With bated breath: Very anxiously or excitedly. => rất lo lắng hoặc phấn khích.

    82. Go hot and cold: Experience sudden feelings of fear, embarrassment or shock. => Nóng và lạnh: Trải qua cảm giác sợ hãi, xấu hổ hoặc sốc đột ngột.

    83. Get your knickers in a twist: Upset or angry. => khó chịu hoặc tức giận.

    84. Get physical: Become violent or aggressive. => trở nên bạo lực hoặc hung hãn.

    85. Like a cat on a hot tin roof: Restless or anxious. => Như con mèo trên mái tôn nóng: Bồn chồn hoặc lo lắng.

    86. Like a dog with two tails: Feel very happy because something good has just happened. => Như chó có hai đuôi: Cảm thấy rất vui vì điều tốt đẹp vừa xảy ra.

    87. Look as if you have been a ghost: Look very pale and shocked. => trông rất nhợt nhạt và bị sốc.

    88. You could have knocked me down with a feather: Greatly surprised. => Bạn đã đánh gục tôi chỉ bằng một chiếc lông vũ (vớt trăng trong nước) : Rất ngạc nhiên vì một điều gì không có khả năng xảy ra thực sự xảy ra.

    89. Weak at the knees: Overcome by a strong emotion. => Run đầu gối: Bị xúc động mạnh.

    90. Wear the green willow: Unhappiness and disappointment. => Mặc liễu xanh: Bất hạnh, thất vọng.

    91. Whistle in the dark: Pretend to be confident or unafraid. => Huýt sáo trong bóng tối: Giả vờ tự tin hoặc không sợ hãi.
     
Trả lời qua Facebook
Loading...